Ủy quyền 2 nơi thực hiện như thế nào?

Công ty Luật ACC là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu về Ủy quyền 2 nơi thực hiện như thế nào?. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

giay-uy-quyen-co-phai-cong-chung-khong-thu-tuc-nhu-the-nao-1Ủy quyền 2 nơi thực hiện như thế nào?

1. Ủy quyền hai nơi là gì?

là việc một người không thể thực hiện công việc phải nhờ đến môt người khác thay thế mình thực hiện các công việc và ký hợp đồng ủy quyền theo quy định. Đối với hợp đồng ủy quyền thì phải công chứng hợp đồng ủy quyền theo quy định đẻ xác nhận việc công chứng theo quy định và chứng nhận các giá trị pháp lý của hợp đồng. Đối với các trường hợp Công chứng hợp đồng ủy quyền khi hai bên khác nơi cư trú được thực hiện như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.

2. Thủ tục ủy quyền 2 nơi

Theo Điều 55 Luật Công chứng 2014 có quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền như sau:

- Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

- Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền 2 nơi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ......  tháng ........ năm 20…., tại trụ …………….. …..

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông ..............................., sinh năm: ................, CMND số: ..................do Công an ............... cấp ngày .................. và vợ là bà ....................................., sinh năm: ..........., CMND số: .................................... do Công an .............. cấp ngày ................., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: .....................................

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ......................................, sinh năm: ..........., CMND số: ............. do Công an .................. cấp ngày ............., hộ khẩu thường trú tại: .....................................

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số …………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản).

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

- Quản lý, sử dụng;

- Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

- Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp;

- Được ký văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ các văn bản Bên B đã ký trong quá trình thực hiện Hợp đồng ủy quyền này theo quy định của pháp luật;

- Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

- Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

- Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

2. Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN

- Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

- Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

- Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

- Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là ...... (.............) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 12, chương XVIII, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 04 bản.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)

Căn cứ theo khoản 1, Điều 48, Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ thì Hợp đồng ủy quyền này chỉ có hiệu lực kể từ ngày Bên nhận ủy quyền (Bên B) tiến hành ký tên xác nhận đồng ý với nội dung ủy quyền và nhận thực hiện các nội dung ủy quyền trên của Bên ủy quyền (Bên A) trước mặt Công chứng viên tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng có thẩm quyền.

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm 2013 (Ngày .................................... năm Hai ngàn không trăm mười ba), tại trụ sở ……………..

Tôi, …………. - Công chứng viên …………ký tên dưới đây:

CÔNG CHỨNG:

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN này được giao kết giữa:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A): Ông ................................. và vợ là bà ................ có số CMND và địa chỉ như trên

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B): Ông/Bà .......................................... có số CMND và địa chỉ như trên (Sẽ ký Hợp đồng ủy quyền này trước mặt Công chứng viên tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng có thẩm quyền).

- Bên A đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, Bên A có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Bên A đã đọc lại Bản hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, ký tên và điểm chỉ vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.

Hợp đồng này gồm 08 Điều, 06 tờ, 06 trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 04 bản chính. Cấp cho Bên A 03 bản và lưu tại ………….. 01 bản.

Số Công chứng: ……….……                    Quyển số: 03 TP/CC-SCC/HĐGD.

    CÔNG CHỨNG VIÊN

4. Công ty Luật ACC

Trên đây là một số thông tin về Ủy quyền 2 nơi thực hiện như thế nào? được cung cấp bởi công ty Luật ACC. nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc câu hỏi nào liên quan đến dịch vụ này hãy liên hệ ngay với ACC để được chúng tôi giải đáp thắc mắc nhé. ACC cảm ơn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo