Trong thời đại ngày nay, xuất hiện nhiều phương thức thanh toán tối ưu và hiệu quả cho khách hàng, tạo cơ hội cho họ dù bận rộn vẫn có thể thực hiện thanh toán một cách nhanh chóng. Trong đó, phương thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu được nhiều khách hàng lựa chọn. Vậy Ủy nhiệm thu là gì? Quy định về ủy nhiệm thu?
Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung Ủy nhiệm thu và quy định pháp luật liên qian, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết Ủy nhiệm thu là gì? Quy định về ủy nhiệm thu [Chi tiết 2022] để hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
Xem thêm: Ủy nhiệm chi là gì?
1. Ủy nhiệm thu là gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư số 46/2014/TT-NHNN thì ủy nhiệm thu được định nghĩa như sau:
Dịch vụ thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu (dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu) là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để chuyển cho bên thụ hưởng trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản về việc ủy nhiệm thu giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng.
Xem thêm: Payment order là gì?
2. Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu được diễn ra theo các bước như sau:
- Bước 1: Lập và giao nhận ủy nhiệm thu
Phía bên thụ hưởng tiến hành lập ủy nhiệm thu, văn bản thỏa thuận của bên thụ hưởng và bên trả tiền về ủy nhiệm thu, các chứng từ khác( nếu có) sau đó gửi ngân hàng phục vụ mình/ ngân hàng bên phục vụ trả tiền.
Tiếp đó, ngân hàng thực hiện việc hướng dẫn khách hàng về phương thức giao nhận của chứng từ, cách lập đảm bảo phù hợp theo quy định
- Bước 2: Kiểm soát ủy nhiệm thu
Đối với ngân hàng của bên phục vụ trả tiền: Nhận được hồ sơ về thanh toán ủy nhiệm thu, tiến hành kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của ủy nhiệm thu và kiểm tra về số dư của tài khoản thanh toán, khả năng thanh toán phía bên trả tiền.
Khi ủy nhiệm thu có sai sót thì muộn nhất là trong vòng 1 ngày làm việc tính từ khi nhận được ủy nhiệm thu, bên ngân hàng phục vụ bên trả tiền sẽ hoàn trả lại ủy nhiệm thu( hoặc trả tiền gửi yêu cầu tra soát tới bên thụ hưởng hoặc ngân hàng phục vụ của bên thụ hưởng).
Nếu tài khoản của bên trả tiền đã bị đóng thì muộn nhất là trong vòng 1 ngày làm việc tính từ khi nhận được ủy nhiệm thu thì ngân hàng phục vụ bên trả tiền gửi lại ủy nhiệm thu tới bên thụ hưởng hoặc bên phục vụ bên thụ hưởng
Đối với bên ngân hàng phục vụ của bên thụ hưởng: Nhận được ủy nhiệm thu kèm các chứng từ của khách hàng, kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của ủy nhiệm thu.
Nếu ủy nhiệm thu không hợp lệ, hợp pháp thì bên ngân hàng thông báo tới khách hàng bổ sung, chỉnh sửa hoặc hoàn lại về cho khách hàng
Bước 3: Xử lý chứng từ, hạch toán
Trường hợp bên trả tiền mà có tài khoản ngân hàng cùng với bên thụ hưởng
+ Kiểm soát ủy nhiệm thu, kiểm tra thỏa thuận thanh toán của bên thụ hưởng và bên trả tiền, xử lý:
Khi bên trả tiền đảm bảo về khả năng thanh toán, muộn nhất là trong vòng 1 ngày làm việc tính từ lúc nhận được ủy nhiệm thu, bên ngân hàng hạch toán về tài khoản thanh toán từ bên trả tiền, báo Nợ bên trả tiền, bên thụ hưởng, báo Có bên thụ hưởng.
Khi bên trả tiền không đảm bảo về khả năng thanh toán, muộn nhất là trong vòng 01 ngày làm việc tính từ lúc nhận được ủy nhiệm thu,phía ngân hàng báo về cho bên trả tiền và bên thụ hưởng( để biết và trả lại ủy nhiệm thu) cho bên thụ hưởng. Hoặc lưu giữ ủy nhiệm thu cho đến lúc bên trả tiền đảm bảo về khả năng thanh toán, tiến hành xử lý.
+ Nếu bên trả tiền vẫn chưa ủy quyền cho ngân hàng về việc tự động trích nợ tài khoản thanh toán từ bên trả tiền với mục đích ủy nhiệm thu thì phía ngân hàng cần thông báo ủy nhiệm thu tới bên trả tiền;
+ Nếu bên trả tiền đã ủy quyền cho ngân hàng về việc tự động trích nợ tài khỏarn thanh toán thì muộn nhất là trong vòng 1 ngày làm việc tính từ lúc nhận được ủy nhiệm thu, phía ngân hàng hạch toán về tài khoản thanh toán bên trả tiền, phía bên thụ hưởng, báo Nợ về bên trả tiền, còn báo Có cho bên thụ hưởng;
+ Nếu bên trả tiền không đồng ý ủy quyền trích nợ tài khoản thanh toán thì ngân hàng báo và gửi trả lại ủy nhiệm thu tới bên thụ hưởng.
Xem thêm: Dịch vụ thanh toán là gì?
3. Câu hỏi thường gặp
- Ngân hàng có dịch vụ ủy nhiệm thu không?
Dịch vụ ủy nhiệm thu tại một số ngân hàng uy tín hiện nay để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
+ Ngân hàng VietinBank;
+ Ngân hàng ABBank.
- Mẫu chứng từ ủy nhiệm thu bao gồm các yếu tố chính nào?
Mẫu chứng từ ủy nhiệm thu bao gồm các yếu tố chính sau:
+ Chữ nhờ thu (hoặc ủy nhiệm thu), số chứng từ;
+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ ủy nhiệm thu;
+ Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng;
+ Tên ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng;
+ Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản thanh toán của bên trả tiền;
+ Tên ngân hàng phục vụ bên trả tiền;
+ Số hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng, thỏa thuận) làm căn cứ để nhờ thu, số lượng chứng từ kèm theo;
+ Nội dung thanh toán;
+ Số tiền nhờ thu bằng chữ và bằng số;
+ Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên trả tiền thanh toán;
+ Ngày, tháng, năm ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng nhận được khoản thanh toán;
+ Chữ ký (chữ ký tay đối với chứng từ giấy và chữ ký điện tử đối với chứng từ điện tử) của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền và chữ ký những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật; dấu đơn vị (nếu có).
- Ủy nhiệm chi là gì?
Ủy nhiệm chi là việc ngân hàng thực hiện yêu cầu của bên trả tiền, trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của bên trả tiền để trả hoặc chuyển tiền cho bên thụ hưởng. Bên thụ hưởng có thể là bên trả tiền.
Trên đây là nội dung về Ủy nhiệm thu là gì? Quy định về ủy nhiệm thu [Chi tiết 2022] mà ACC cung cấp đến bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này, nếu có thắc mắc, vui lòng truy cập website https://accgroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận