Thủ tục hồ sơ tư vấn hợp thức nhà đất [Cập nhật 2023]

Đối với hợp thức hóa nhà đất, không phải ai cũng có thể tiến hành dễ dàng bởi vẫn còn những vướng mắc về khung thời gian, giấy tờ liên quan, mức đóng phạt vi phạm,…Hiểu được điều này. Công ty ACC Group xin gửi đến Qúy khách hàng những thông tin cơ bản về thủ tục này thông qua bài viết Tư vấn thủ tục hợp thức hóa nhà đất dưới đây.

tư vấn thủ tục hợp thức hóa nhà đất mới nhất năm 2019
tư vấn thủ tục hợp thức hóa nhà đất mới nhất năm

1. Hợp thức hóa nhà đất là gì?

Hợp thức hóa nhà đất hay còn gọi là thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thủ tục làm Sổ đỏ). Nhà nước cũng đã ban hành nhiều Thông tư, Nghị định nhằm hướng dẫn người dân có thể tự mình thực hiện các thủ tục này.

2. Tại sao phải Hợp thức hóa nhà đất?

Vì hợp thức hóa nhà đất là thủ tục cực kỳ quan trọng để đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu (khách hàng), cụ thể như sau:

  • Chỉ chủ sở hữu phải có Giấy chứng nhận mới được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Giá trị chuyển nhượng của nhà đất chưa được hợp thức hóa cũng sẽ bị giảm khá nhiều so với giá trên thị trường.
  • Khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng nhà đất chưa được hợp thức hóa thì mức độ gặp rủi ro sẽ cao hơn so với nhà đất đã có giấy chứng nhận.

Chính vì những lý do trên mà bạn cần phải nhanh chóng tiến hành hợp thức hóa, cấp giấy chứng nhận cho nhà đất của mình. Nhưng tính chất thủ tục này tương đối phức tạp. Tùy vào từng trường hợp sẽ có hướng xử lý và hướng giải quyết khác nhau. 

3. Các trường hợp được Hợp thức hóa nhà đất

Các trường hợp sau đây sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

4. Hồ sơ Hợp thức hóa nhà đất

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu 04a/ĐK – Thông tư 24/2014/TT-BTNMT) được UBND phường/ xã/ thị trấn kiểm tra, xác nhận vào đơn với các nội dung:
  • Tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;
  • Xác nhận về nguồn gốc, thời điểm xây dựng và sử dụng đất;
  • Xác minh thực địa về sự phù hợp quy họach xây dựng theo Giấy phép xây dựng;
  • Một trong các loại giấy tờ theo Điều 8 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai;
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Bản vẽ Sơ đồ nhà, đất (đã được kiểm tra nội nghiệp);
  • Giấy tờ tùy thân.

5. Các loại đất dù có vướng mắc vẫn được công nhận và cấp Dổ đỏ.

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 1/7/2014, đang sử dụng đất ổn định trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đất lấn, chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng mà nay đất đó không còn thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, cũng không thuộc chỉ giới xây dựng đường giao thông, không có mục đích sử dụng cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp và công trình công cộng khác
  • Đang sử dụng đất lấn, chiếm thuộc quy họach bị UBND cấp tỉnh thu hồi, nhưng được Ban Quản lý rừng xem xét giao khoán hoặc đã lấn, chiếm và nay đang dùng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nhà ở và không thuộc quy họach bảo vệ và phát triển rừng
  • Lấn, chiếm đất chưa sử dụng hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải xin phép mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng đã có nhà ở và sử dụng đất ổn định trước 15/10/1993.

Đất được giao không đúng thẩm quyền

Nếu người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất đựơc giao không đúng thẩm quyền trước 1/7/2004, đất đó không có tranh chấp, phù hợp với quy họach nhưng tại thời điểm cấp giấy chứng nhận có nhà ở hoặc không có nhà ở thì được xem xét cấp giấy chứng nhận và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Diện tích đất tăng thêm so với Giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất

Văn phòng đăng ký đất đai phải xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình cấp giấy chứng nhận, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cho toàn bộ diện tích thửa đất đang sử dụng, trao giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu sản xuất kinh doanh có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau

Nếu chung cư kết hợp với văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại, nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho một hoặc nhiều căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại thuộc sở hữu của chủ đầu tư.

Trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên

Trường hợp đang sử dụng đất thuộc nhóm: nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho trước 1/1/2008, đất chuyển nhượng, tặng cho từ 1/1/2008 đến trước 1/7/2014 mà có giấy về quyền sử dụng đất hoặc đất thừa kế có quyền sử dụng trước 1/7/2014. Cơ quan tiếp nhận không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất.

6. Quy trình cấp Sổ đỏ

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

  • Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
  • Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;

Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:

  • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.
  • Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 3. Trả kết quả

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

7. Thời gian giải quyết

Thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính các khoảng thời gian sau:

  • Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;
  • Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
  • Thời gian trưng cầu giám định.

8. Dịch vụ làm giấy phép của ACC

Khách hàng cung cấp:

  • Chỉ cần CMND công chứng

Phí dịch vụ trọn gói:

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của ACC:

  • Tư vấn các loại giấy tờ cần có khi thực hiện 
  • Tư vấn về nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước khi thực 
  • Tư vấn về trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện 
  • Không phải đi lại
  • Nhận giấy phép tại nhà
  • Dịch vụ trọn vẹn từ A – Z
  • Tư vấn tính pháp lý của việc hợp thức hóa nhà đất
  • Thẩm định điều kiện tiến hành hợp thức hóa nhà đất
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục hợp thức hóa nhà đất

9. Những thắc mắc khi khách hàng sử dụng dịch vụ hợp thức hóa nhà đất

Hợp thức hóa nhà đất là gì?

Hợp thức hóa nhà đất hay còn gọi là thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thủ tục làm Sổ đỏ). 

Tại sao phải hợp thức hóa nhà đất?

  • Chỉ chủ sở hữu phải có Giấy chứng nhận mới được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • Giá trị chuyển nhượng của nhà đất chưa được hợp thức hóa cũng sẽ bị giảm khá nhiều so với giá trên thị trường.
  • Khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng nhà đất chưa được hợp thức hóa thì mức độ gặp rủi ro sẽ cao hơn so với nhà đất đã có giấy chứng nhận.

Khách hàng cần cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ hợp thức hoá nhà đất của ACC?

  • Khách hàng chỉ cần cung cấp CMND.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (344 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo