Trợ giúp xã hội là gì? (Cập nhật 2024)

Chế độ an sinh xã hội là một trong những chế độ mà Nhà nước thực hiện đối với công dân nước mình, đặc biệt là những chủ thể có hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ về trợ giúp xã hội là gì dẫn đến chưa thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình một cách hiệu quả. Trong bài viết này, Công ty luật ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc về nội dung pháp lý này để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về trợ giúp xã hội thông qua những quy định hiện hành.

Trợ giúp xã hội là gì
Trợ giúp xã hội là gì

1. Khái niệm trợ giúp xã hội là gì?

Khái niệm

- Định nghĩa trợ giúp xã hội là gì được hiểu là hoạt động giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người đối tượng mà có hoàn cảnh khó khăn và tự họ không thể có khả năng khắc phục được. Trợ giúp xã hội là một chính sách an sinh xã hội do Nhà nước xây dựng và thực hiện.

- Chế độ trợ giúp xã hội: Tập hợp tất cả các quy định của Nhà nước ban hành mà có nội dung điều chỉnh là chế độ trợ giúp những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

Ý nghĩa

- Chế độ trợ giúp xã hội giúp bảo đảm cuộc sống của người được trợ giúp ở mức tối thiểu để họ có cơ hội vươn lên, đồng thời giúp xã hội rút ngắn khoảng cách giàu nghèo. Từ đó, giúp ổn định xã hội.

- Chế độ trợ giúp xã hội là sự cụ thể hóa của chính sách an sinh xã hội của Nhà nước, đồng thời bảo đảm quyền con người, quyền công dân.

2. Các hình thức trợ giúp xã hội theo quy định

Căn cứ tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định có các hình thức trợ giúp xã hội là gì bao gồm:

2.1 Trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng

Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

- Người thuộc diện đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.

- Người đơn thân nghèo đang nuôi con.

- Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

- Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng

- Trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số tương ứng theo quy định. Cụ thể như sau:

+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

+ Hệ số căn cứ vào từng đối tượng, thấp nhất là 1,0 và cao nhất là 2,5.

2.2 Trợ giúp xã hội khẩn cấp

Gồm:

- Hỗ trợ lương thực và nhu yếu phẩm thiết yếu từ nguồn ngân sách nhà nước

- Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng

- Hỗ trợ chi phí mai táng

- Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

- Hỗ trợ khẩn cấp đối với trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc các lý do bất khả kháng khác

- Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản xuất

2.3 Chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng

Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng gồm:

- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

- Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

2.4 Chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội

Bao gồm các đối tượng sau:

- Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

- Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp

- Người chưa thành niên, người không còn khả năng lao động là đối tượng thuộc diện chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

- Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở trợ giúp xã hội bao gồm:

+ Người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc

+ Người không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở trợ giúp xã hội.

Câu hỏi thường gặp

Những loại bệnh nào được bảo trợ xã hội? 

 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
Mồ côi cả cha và mẹ;
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Bệnh tim có được hưởng bảo trợ xã hội không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi bị mắc bệnh tim bẩm sinh chưa được xác định là khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng để hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Người khuyết tật có được nhận bảo trợ xã hội hay không?

Nếu được xác định là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng thì đủ điều kiện để làm hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.

Trên đây là những nội dung liên quan đến trợ giúp xã hội là gì do Công ty luật ACC tổng hợp và phân tích gửi đến bạn đọc. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn đọc có cái nhìn khái quát và chính xác hơn về trợ giúp xã hội. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn đọc còn cần tư vấn thêm về nội dung này hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (664 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo