Thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613 (Cập nhật 2023)

Hiện này người mất sức lao động có thể được hưởng trợ cấp theo Quyết định 613/QĐ-TTg. Vậy thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613 được quy định như thế nào?

Thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613
Thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613

1. Đối tượng áp dụng theo Quyết định 613

Đối tượng được hưởng trợ cấp mất sức lao động bao gồm:

  • Người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) trước ngày 01 tháng 7 năm 2010.
  • Người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng đến ngày 01 tháng 7 năm 2010 chưa hết tuổi lao động.

2. Điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613

Điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng bao gồm:

  • Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động mà không thuộc diện được tiếp tục hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Đã hết tuổi lao động.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613

  • Người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức quy định kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A sinh tháng 5/1948, có thời gian công tác thực tế là 18 năm 6 tháng (thời gian công tác quy đổi là 22 năm), nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động từ tháng 8/1990 đến tháng 8/2001 hết thời hạn hưởng trợ cấp.

Ông A hết tuổi lao động từ tháng 6/2008 nên ông A được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức quy định tại Điều 4 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.

  • Người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng đến ngày 01 tháng 7 năm 2010 chưa hết tuổi lao động được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức quy định kể từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng người lao động hết tuổi lao động.

Trường hợp trong hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động chỉ ghi năm sinh mà không ghi ngày, tháng sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh làm căn cứ để xác định thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng.

Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị B sinh tháng 7/1956, có thời gian công tác thực tế 15 năm 6 tháng (thời gian công tác quy đổi là 15 năm 6 tháng), nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động từ tháng 9/1992 đến tháng 6/2000 hết thời hạn hưởng trợ cấp.

Bà B được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức quy định tại Điều 4 Thông tư này từ ngày 01/8/2011 (tháng 7/2011 là tháng bà B hết tuổi lao động).

Ví dụ 3: Bà Nguyễn Thị C sinh năm 1957, có thời gian công tác thực tế là 17 năm (thời gian công tác quy đổi là 18 năm), nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động từ tháng 8/1992 đến tháng 8/2001 hết thời hạn hưởng trợ cấp.

Do hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động của Bà C chỉ ghi sinh năm 1957 (không ghi ngày, tháng sinh) nên bà C được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức quy định tại Điều 4 Thông tư này từ ngày 01/01/2012.

4. Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613

Hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng bao gồm:

  • Bản chính Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 01- QĐ613)
  • Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động do cơ quan BHXH quản lý không có hoặc bị thiếu, tùy theo từng trường hợp cụ thể NLĐ nộp bổ sung:
  • Bản chính Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động.
  • Bản chính Phiếu cá nhân (đối với trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc không ghi quá trình công tác;
  • Bản chính Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 8/2/1982)
  • Bản chính Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Đối với trường hợp có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.
  • c) Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (bản sao) đối với trường hợp đối tượng bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (bản sao) đối với trường hợp đối tượng bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (bản sao) đối với trường hợp đối tượng xuất cảnh trở về định cư hợp pháp;

5. Thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613

  • Bước 1: Nộp hồ sơ

Người thuộc diện hưởng trợ cấp nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội

  • Bước 2: Xem xét và giải quyết

Tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận được đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng của người đủ điều kiện hưởng theo quy định.

6. Mức trợ cấp mất sức lao động

Theo quy định hiện hành tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP, mức trợ cấp mất sức lao động được điều chỉnh như sau:

  • Người có mức  trợ cấp mất sức lao động thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng, thì mức hưởng được điều chỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với người đang hưởng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và tính từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng đối với người bắt đầu hưởng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, mức điều chỉnh cụ thể như sau:
  • Tăng thêm 150.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp mất sức lao động, từ 1.850.000 đồng/người/tháng trở xuống; tăng lên bằng 2.000.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp mất sức lao động từ trên 1.850.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng.

7. Cơ sở pháp lý

Quyết định 613/QĐ-TTg

Thông tư 16/2010/TT-BLĐTBXH

Nghị định 55/2016/NĐ-CP.

Trên đây là một số thông tin về thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định 613. Trước khi thực hiện, các cá nhân nên tìm hiểu các quy định của pháp luật để việc thực hiện được nhanh chóng và dễ dàng.

Để được tư vấn thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÀI CHÍNH ACC

Tp Hồ Chí Minh: ACC Building, Lầu 3, 520-526 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Hà Nội: Tầng 11, Số 9 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Bình Dương: 30/10 Hoàng Hoa Thám, Phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

Cần Thơ: 27 Mậu Thân, Xuân Khánh, Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Đà Nẵng: 23 Đào Duy Anh, Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0846967979 (Zalo)

Văn phòng: 028.77700888

Tổng đài: 1800.0006

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo