Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Hình thức xử phạt, mức xử phạt được thể hiện qua quyết định xử phạt của người có thẩm quyền. Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ, người dân thực hiện tra cứu hay nộp phạt vi phạm hành chính qua cổng dịch vu công Quốc Gia.
Qua bài viết này, công ty luật ACC sẽ hướng dẫn quý bạn đọc tra cứu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
1. Nguyên tắc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Theo quy định tại Điều 67 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Sửa đổi bổ sung năm 2020, việc ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải đảm bảo:
- Trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì chỉ ra 01 quyết định xử phạt, trong đó quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính.
- Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức.
- Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổ chức.
- Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực khác.
2. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
- Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
- Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
- Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
- Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ và họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức vi phạm;
- Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
- Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
- Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
- Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;
- Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.
Lưu ý:
- Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
- Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định cụ thể, rõ ràng.
3. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Sửa đổi bổ sung năm 2020. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.
4. Hướng dẫn tra cứu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Để tra cứu quyết định xử phạt vi phạm hành chính cần thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Đăng ký tài khoản Dịch vụ công
- Truy cập vào website dichvucong.gov.vn. Nhấn vào nút Đăng ký.
- Chọn phương thức đăng ký, gồm có đối tượng đăng ký (công dân, doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước).
Đồng thời chọn xác minh mức độ trung bình của tài khoản.
- Tiến hành điền thông tin cá nhân, rồi nhấn nút Đăng kí.
- Nhập mã xác nhận OTP được DVCQG gửi đến số điện thoại đăng kí.
- Tạo mật khẩu đăng kí cho tài khoản.
Hướng dẫn tra cứu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Bước 2: Đăng nhập tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia:
- Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập.
- Tiến hành đăng nhập các thông tin cá nhân được yêu cầu.
- Nhập mã xác thực OTP được gửi qua điện thoại bạn và chọn xác nhận.
Sau khi đăng nhập, bạn hãy chọn chức năng Thanh toán trực tuyến; sau đó chọn Tra cứu/thanh toán vi phạm giao thông, hệ thống hiển thị giao diện tra cứu quyết định xử phạt như sau:
Tại đây, bạn có thể chọn giữa Tra cứu theo mã quyết định hoặc Tra cứu theo biên bản vi phạm và tiến hành điền các thông tin bắt buộc như
+ Số biên bản.
+ Họ tên người vi phạm.
+ Đơn vị lập biên bản xử phạt.
+ Tỉnh/thành phố, đơn vị CSGT.
+ Ngày vi phạm.
+ Mã bảo mật.
Sau khi cập nhật các thông tin nêu trên, bạn hãy chọn Tra cứu để xem quyết định xử phạt.
Bình luận