Chứng minh thư nhân dân là vật bất li thân của chúng ta và chúng ta có thể đăng kí, sử dụng các dịch vụ và xác minh bằng chứng minh thư nhân dân. Hiện nay, Cách tra cứu chứng minh thư nhân dân, số cmt, ngày cấp, nơi cấp trở nên dễ dàng, bạn chỉ cần ngồi trước máy tính hoặc dùng smartphone kết nối mạng là có thể tìm hiểu được đầy đủ thông tin của chứng minh thư/thẻ căn cước như số chứng minh thư, ngày cấp và nơi cấp. Vì vậy, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc qua bài viết: Hướng dẫn tra cứu ngày cấp chứng minh nhân dân.
Hướng dẫn tra cứu ngày cấp chứng minh nhân dân
1. Chứng minh nhân dân là gì?
Chứng minh nhân dân (viết tắt CMND) là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng trên toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam
Đặc điểm của chứng minh nhân dân
- Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam được thống nhất trên toàn quốc và có hình chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. CMND bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa.
- Mặt trước: ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14mm; ảnh của người cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…
Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Bộ Công An Việt Nam hiện đang có kế hoạch xây dựng mẫu CMND mới (Căn cước Công dân) trong đó sẽ đưa nhóm máu và thể hiện bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.
Sinh năm 2006 làm giấy chứng minh nhân dân được chưa?
Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân
Vậy trong trường hợp nào, công dân cần thay đổi chứng minh nhân dân. Theo đó, chứng minh nhân dân thay đổi trong các trường hợp sau:
- Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
- Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Hiện nay, đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:
- Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
- Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
- Bị mất Chứng minh nhân dân.
Theo quy định hiện hành, căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân mã vạch hết hạn hoặc không còn sử dụng được do bị hỏng, rách, sai thông tin…
Tham khảo thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân.
2. Những thông tin có được khi tra cứu chứng minh thư nhân dân
– Tra Cứu CMND Được:
+ Mã số thuế
– Tra Cứu CMND Không Được:
+ Họ tên
+ Ngày tháng năm sinh
+ Nơi cấp chứng minh thư nhân dân
+ Số CMND
+ Địa chỉ thường trú
+ Quê quán
+ Dấu vân tay trên CMND
+ Dân tộc
3. Tra cứu Chứng minh thư nhân dân
Cách Tra cứu chứng minh thư nhân dân, số cmt, ngày cấp, nơi cấp:
Bước 1: Truy cập trang chủ chính thức của Tổng cục Thuế bằng link http://www.gdt.gov.vn/wps/portal. Để thực hiện tra cứu chứng minh thư nhân dân tìm mã số thuế, các bạn ấn vào Dịch vụ công, hoặc vào trực tiếp http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp để tra cứu.
Bước 2: Tại phần Tra cứu thông tin người nộp thuế, bạn phải chọn vào Thông tin về người nộp thuế TNCN.
Bước 3: Bạn có thể chỉ cần nhập mỗi số CMND để xem ngay mã số thuế. Bạn cũng có thể nhập đầy đủ các ô: Mã số thuế, họ và tên, Địa chỉ, mã xác nhận và ấn Tra cứu.
Ngay lập tức thông tin cá nhân và mã số thuế của bạn sẽ được hiển thị đầy đủ phía bên dưới.
Ngoài ra nếu bạn nhập sai số chứng minh thư nhân dân, hoặc số CMND chưa đăng ký mã số thuế thì sẽ xuất hiện dòng chữ Không tìm thấy kết quả.
Đây là ba bước rất đơn giản để tra cứu chứng minh thư nhân dân, số cmt, ngày cấp, nơi cấp ngay trên website của Tổng cục Thuế. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với các bạn.
4. Những câu hỏi thường gặp
4.1 Tra cứu ngày cấp CMND để làm gì?
4. 2 Tra ngày cấp chứng minh nhân dân bằng họ tên có được không?
4.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Hướng dẫn tra cứu ngày cấp chứng minh nhân dân không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Hướng dẫn tra cứu ngày cấp chứng minh nhân dân uy tín, trọn gói cho khách hàng.
4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Hướng dẫn tra cứu ngày cấp chứng minh nhân dân của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: [email protected]
- Website: accgroup.vn
✅ Hướng dẫn: | ⭕ Tra cứu ngày cấp CMND |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận