
1. Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
* Tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC tại website hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế
Đối với những người lựa chọn tra cứu hóa đơn điện tử tại website hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế thì làm theo các bước dưới đây:
Bước 1: Truy cập website: https://hoadondientu.gdt.gov.vn/.
Bước 2: Nhập mã số thuế, loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tổng tiền thuế, tổng tiền thanh toán và mã captcha rồi click vào mục “tìm kiếm”.
Bước 3: Kiểm tra kết quả thông tin về hóa đơn tra cứu.
Khi kết quả thông tin về hóa đơn hợp lệ, bạn sẽ thấy được dòng thông tin về trạng thái xử lý hóa đơn hiển thị là Đã cấp mã hóa đơn.
Trường hợp thông báo hiển thị là “Không tồn tại hóa đơn có thông tin trùng khớp với các thông tin tổ chức, cá nhân tìm kiếm” thì khi đó hóa đơn của bạn không tồn tại. Lúc này, bạn cần kiểm tra lại thông tin mà mình đã đăng xem đã đúng hay chưa và thực hiện thao tác tìm kiếm lại.
* Tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC tại địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn
Thực hiện tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC tại địa chỉ này cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng nhập bằng thông tin tài khoản đã được Cơ quan Thuế cấp.
Bước 2: Chọn ô “Tra cứu” rồi click vào “Tra cứu hoá đơn”.
Bước 3: Click chọn ô “Tra cứu hóa đơn điện tử bán ra” hoặc “Tra cứu hóa đơn điện tử mua vào”.
Khi bạn muốn xem thông tin hóa đơn, chọn "Tìm kiếm". Tại nơi hiển thị kết quả, click vào hoá đơn muốn xem để có thể thực hiện các chức năng như: Xem, In, Xuất Excel, Xuất XML.
* Tra cứu hóa đơn điện tử Fast e-Invoice
Để tra cứu hóa đơn điện tử, thực hiện theo 3 cách sau đây:
Tra cứu trực tiếp trên trang tra cứu hóa đơn điện tử https://einvoice.fast.com.vn:
Bước 1: Bạn lấy mã số tra cứu hóa đơn được gửi theo email thông báo phát hành nhận được. Tiếp theo, chọn mục “Mã nhận hóa đơn”, sao chép (Copy) “Mã số tra cứu hóa đơn” rồi dán (Paste) vào mục “Mã số”.
Bước 2: Nhập vào ô “Mã xác thực" với chuỗi ký tự thể hiện trên màn hình.
Bước 3: Bấm "Nhận" để tra cứu.
Tra cứu bằng tệp XML của hóa đơn gốc
Bước 1: Tải tệp XML có sẵn trong Email thông báo phát hành về máy tính. Sau đó tích chọn ô “Hóa đơn gốc (XML)” để tải lên tệp tin hóa đơn điện tử có định dạng XML được gửi theo Email thông báo phát hành nhận được.
Bước 2: Nhập vào ô “Mã xác thực”.
Bước 3: Bấm “Nhận” để tra cứu.
Tra cứu trên website https://invoice.fast.com.vn/
Bước 1: Truy cập trang https://invoice.fast.com.vn/ và click chọn mục “Tra cứu”.
Bước 2: Nhập mã số hóa đơn. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà bạn chọn ô Xem trực tiếp, Tải hóa đơn gốc (XML) hoặc tải file PDF sau đó bấm nút “Tìm kiếm” để tra cứu.
2. Tra cứu hóa đơn điện tử dịch vụ rác thải sinh hoạt tại Khánh Hoà
Bước 1: Nhập Mã nhận hóa đơn của hóa đơn cần tra cứu vào ô tương ứng.
Bước 2: Nhập Mã kiểm tra và nhấn vào nút Tra cứu hóa đơn để tra cứu hóa đơn với thông tin đã nhập.
Bước 3: Màn hình sẽ hiển thị thông tin chi tiết về hóa đơn, bạn có thể tùy chọn:
- - Thực hiện ký hóa đơn bên mua.
- - In hóa đơn.
- - Tải hóa đơn về lưu trữ định dạng .pdf hoặc .xml.
- - Tải hóa đơn bản chuyển đổi.
3. Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về việc quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/3014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4704/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân, chủ nguồn thải sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang.
- Chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chủ thu gom, vận chuyển chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà nước về giá đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
- Đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt: Các hộ gia đình thuộc diện nghèo được cấp giấy chứng nhận hộ nghèo.
Điều 3. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang
STT | Đối tượng thu dịch vụ | Đơn vị tính | Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) |
I | Hộ xả thải | ||
1 | Hộ gia đình có công nhân đến tận nơi lấy rác | ||
a | Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người | Đồng/hộ/tháng | 44.000 |
b | Hộ gia đình có 5 người trở lên | Đồng/hộ/tháng | 88.000 |
2 | Hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi lấy rác | ||
a | Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người | Đồng/hộ/tháng | 34.000 |
b | Hộ gia đình có 5 người trở lên | Đồng/hộ/tháng | 68.000 |
3 | Hộ gia đình trên đảo có công nhân đến tận nơi lấy rác | ||
a | Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người | Đồng/hộ/tháng | 28.000 |
b | Hộ gia đình có 5 người trở lên | Đồng/hộ/tháng | 55.000 |
4 | Hộ gia đình trên đảo không có công nhân đến tận nơi lấy rác | ||
a | Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người | Đồng/hộ/tháng | 21.000 |
b | Hộ gia đình có 5 người trở lên | Đồng/hộ/tháng | 43.000 |
5 | Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá | ||
a | Nếu có công nhân đến tận nơi lấy rác | Đồng/người/tháng | 15.000 |
b | Nếu không có công nhân đến tận nơi lấy rác | Đồng/người/tháng | 11.000 |
6 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức thuế môn bài bậc 4, 5, 6) | ||
a | Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài) | Đồng/hộ/tháng | 92.000 |
b | Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài | Đồng/hộ/tháng | 129.000 |
c | Hộ kinh doanh ngành hàng khác | Đồng/hộ/tháng | 74.000 |
d | Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 55.000 |
7 | Hộ kinh doanh buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2, 3) | ||
a | Hộ kinh doanh hàng ăn uống | Đồng/tấn rác | 614.000 |
b | Hộ kinh doanh ngành hàng khác | Đồng/tấn rác | 614.000 |
II | Cơ sở SXKD, trụ sở cơ quan, doanh nghiệp | ||
8 | Nhà nghỉ du lịch, nhà trọ, khách sạn | Đồng/tấn rác | 614.000 |
9 | Các đơn vị lực lượng vũ trang, trường học, mẫu giáo, nhà trẻ, mầm non | ||
a | Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng | Đồng/đơn vị/tháng | 123.000 |
b | Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng | Đồng/đơn vị/tháng | 230.000 |
c | Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên | Đồng/tấn rác | 614.000 |
10 | Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, viện nghiên cứu | Đồng/đơn vị/tháng | 184.000 |
11 | Cửa hàng, kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc các thành phần kinh tế | Đồng/tấn rác | 614.000 |
12 | Các nhà máy, bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất) | Đồng/tấn rác | 614.000 |
13 | Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn | Đồng/tấn rác | 614.000 |
14 | Cơ sở sản xuất kinh doanh có phương tiện vận chuyển rác thải đến khu xử lý | Đồng/tấn rác | 254.504 |
Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
- UBND thành phố Nha Trang
- a) Quyết định mức giá cụ thể để áp dụng cho từng đối tượng trên địa bàn (trên cơ sở định mức phát sinh rác thải sinh hoạt cho từng đối tượng) phù hợp với từng thời kỳ nhưng không vượt quá mức giá tối đa nêu trên.
- b) Quyết định và công khai các đối tượng được miễn nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn (nếu có).
- c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối tượng, thu không đủ mức thu quy định; số thu nộp ngân sách theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu theo giá niêm yết.
- d) Trong trường hợp có biến động (tăng hoặc giảm chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách) thì lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp với biến động tăng hoặc giảm chi phí, gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để tổ chức cuộc họp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.
- Sở Tài chính
- a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan và UBND thành phố Nha Trang tổ chức thẩm định phương án giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng từ nguồn vốn ngân sách theo đề nghị của UBND thành phố Nha Trang, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
- b) Chủ trì tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thu, chi và quyết toán tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020; bãi bỏ Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5; - UBTV Quốc hội, VP Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Vụ pháp chế - Bộ Tài chính; - Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng; - Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính; - Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh; - HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh; - Thường trực HĐND tỉnh, các Đại biểu HĐND tỉnh; - CT và các PCT UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Trung tâm Công báo KH; - Trung tâm thông tin điện tử tổng hợp KH; - Đài Phát thanh-Truyền hình KH; - Báo Khánh Hòa; - Lưu: VT, HB, HLe. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Hữu Hoàng |
Nội dung bài viết:
Bình luận