Tra cứu những công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Cập nhật 2024)

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập ngày nay thì doanh nghiệp đóng vai trò chủ yếu trong việc pháp triển nền kinh tế đất nước. Có đa dạng các loại hình doanh nghiệp và công ty có vốn đầu tư nước ngoài là hình thức doanh nghiệp mà các nhà đầu tư lớn nhỏ cũng đã được biết đến. Như vậy thì tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Để tìm hiểu hơn về tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về tra cứu những công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhé.

Những công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Những công ty có vốn đầu tư nước ngoài

1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Quy định pháp luật hiện hành là Luật đầu tư năm 2020 tuy nhiên thì luật này không có quy định cụ thể về định nghĩa thế nào là công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ quy định như sau:

Căn cứ theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư thì

  • Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Như vậy Luật Đầu tư 2020 không quy định về công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể được hiểu thông qua quy định về tổ chức kinh tế nước ngoài.

Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư thì:

  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

>>>> Để tìm hiểu thêm về Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Đầu tư nước ngoài là gì?

2. Ngành, nghề đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
      • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
      • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp.

  • Bước 1: Truy cập website dangkykinhdoanh.gov.vn, đây là trang web thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho phép mọi người tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp như: mã số thuế, tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, ngày thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký,…
  • Bước 2: Nhập từ khóa cần tra cứu.
      • Những doanh nghiệp có màu chữ đỏ là những doanh nghiệp đã ngừng hoạt động.
      • Những doanh nghiệp có màu chữ đen là những doanh nghiệp vẫn đang hoạt động

5. Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải nộp báo cáo kiểm toán khi nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 37 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định như sau:

"Điều 37. Đơn vị được kiểm toán

1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm:

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;

c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành tại Việt Nam hay không?

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

"Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.

2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác."

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh dịch vụ lữ hành tại Việt Nam với cả hai thị trường trong nước và quốc tế thì thực hiện thế nào?

Để được đầu tư kinh doanh dịch vụ lữ hành với cả nội địa và quốc tế thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải hợp tác kinh doanh với một doanh nghiệp lữ hành có 100% vốn đầu tư trong nước.

Khi đó doanh nghiệp này sẽ là đơn vị trực tiếp thực hiện việc kinh doanh dịch vụ lữ hành (đủ điều kiện kinh doanh cả nội địa lẫn quốc tế) doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ góp vốn, cơ sở vật chất, mặt bằng... để kinh doanh và hai bên sẽ chia lại lợi nhuận theo thỏa thuận tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Việc hợp tác kinh doanh hai bên sẽ thực hiện dựa trên Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế, được quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.

Hợp đồng BBC giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước có những nội dung chủ yếu gì?

Nội dung chủ yếu hợp đồng được thực hiện theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

6. Câu hỏi thường gặp

Có bắt buộc phải nộp báo cáo kiểm toán khi nộp báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 37 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định như sau:
 
"Điều 37. Đơn vị được kiểm toán
 
1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm:
 
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
 
b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
 
c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
 
d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán.
 

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành tại Việt Nam hay không?

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
 
"Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
 
1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.
 
2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
 
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
 
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác."

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về tra cứu công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo