Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Đây là một ngành phức tạp và cần có hệ thống quản lý chặt chẽ, thống nhất, đó là Tổng cục Hải quan. Vậy Tổng cục hải quan thuộc bộ nào và những điều cần biết? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu nhé!
1.Tổng cục Hải quan Việt Nam thuộc bộ nào?
Tổng cục Hải quan được hiểu là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính. Tổng cục Hải quan sẽ có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lí Nhà nước chuyên ngành về hải quan cũng như thực thi pháp luật hải quan trong phạm vi cả nước. Tổng cục Hải quan trong tiếng Anh được gọi là General Department of Customs.
Như vậy, ta nhận thấy, Tổng cục Hải quan là cơ quan trực thuộc Bộ tài chính, Tổng cục Hải quan có nhiệm vụ là giúp Bộ trưởng Bộ tài chính thực hiện chức năng quản quan, quan hệ của hải quan khu vực với các cơ quan hành chính nhà nước, viện kiểm sát, toà án cũng như quan hệ của hải quan với các bộ, ngành khác chỉ mang tính phối hợp hoạt động chứ không phải là quan hệ phục tùng chỉ đạo. Nguyên tắc tập trung, thống nhất trong tổ chức và hoạt động của hải quan Việt Nam đã giúp Tổng cục Hải quan có thể đảm bảo tính độc lập, khách quan của hoạt động hải quan. Đây cũng chính là một đòi hỏi hết sức cần thiết đối với những công việc và nội dung có liên quan đến những hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ các quy định của pháp luật trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tổng cục Hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội. Tổng cục trưởng hiện giờ là Nguyễn Văn Cẩn.
2. Tuyên ngôn phục vụ khách hàng
TUYÊN NGÔN PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG Đã sửa đổi theo Quyết định số 952/QĐ-TCHQ ngày 03/4/2015
“Tuyên ngôn phục vụ khách hàng” thể hiện sự cam kết của ngành Hải quan trước cộng đồng xã hội về việc đảm bảo tạo thuận lợi, đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về Hải quan đối với các hoạt động thương mại, đầu tư và du lịch quốc tế.
Phương châm hành động: CHUYÊN NGHIỆP - MINH BẠCH - HIỆU QUẢ
Cam kết của Hải quan Việt Nam:
- Cam kết chung:
Chuyên nghiệp:
- Nhiệt tình, tận tụy với công việc; thông thạo nghiệp vụ, xử lý công việc tuân thủ đúng quy trình, thủ tục quy định; văn minh lịch sự trong hoạt động và ứng xử.
Minh bạch:
- Xây dựng hệ thống thủ tục hải quan tuân thủ chuẩn mực, thông lệ quốc tế;
- Tiếp nhận đầy đủ, phản hồi nhanh chóng, giải quyết khẩn trương các ý kiến đóng góp, khiếu nại của khách hàng;
- Thực hiện cơ chế đảm bảo sự giám sát của khách hàng đối với hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Hiệu quả:
- Giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa, giảm thiểu chi phí hành chính và thời gian thông quan.
- Đảm bảo yêu cầu quản lý Nhà nước về lĩnh vực Hải quan và quản lý sự tuân thủ pháp luật hải quan một cách hiệu quả.
- Cam kết cụ thể:
2.1. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan:
Thực hiện theo quy định tại Điều 23, Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
- Cơ quan Hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan.
- Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan (đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành; Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày).
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan Hải quan.
2.2. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ miễn thuế đầy đủ, hợp lệ, cơ quan Hải quan thực hiện giải quyết miễn thuế cho tổ chức, cá nhân.
2.3. Thời hạn trả lời, giải quyết vướng mắc:
- Tối đa không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trả lời, giải quyết vướng mắc của khách hàng, cơ quan Hải quan phải có công văn hồi đáp.
- Trường hợp nội dung giải quyết vượt thẩm quyền:
+ Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan Hải quan phải có văn bản lấy ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời thông báo để khách hàng được biết.
+ Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan Hải quan phải có công văn trả lời khách hàng.
2.4. Thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan Việt Nam được quy định tại Điều 2 Nghị định 96/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan. Cụ thể là:
- Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- a) Văn bản quy phạm pháp luật về kiểm định, phân tích, giám định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- b) Chiến lược, kế hoạch, chương trình và đề án dài hạn, trung hạn và hàng năm về kiểm định, phân tích, giám định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- c) Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến kiểm định, phân tích, giám định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- d) Chủ trương đầu tư cơ sở vật chất và nguồn nhân lực để thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành theo chỉ định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Giải quyết vướng mắc về thực thi kiểm định, phân tích, giám định để phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau kiểm định, phân tích, giám định và kiểm tra chuyên ngành vượt quá thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
- a) Văn bản hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ, quy trình và quy chế về kiểm định, phân tích, giám định để phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau kiểm định, phân tích, giám định và kiểm tra chuyên ngành theo chỉ định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
- b) Ý kiến kiến nghị với các Bộ, ngành về giải quyết vướng mắc liên quan đến kiểm định, phân tích, giám định và phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau kiểm định, phân tích, giám định và kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đối với một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức thực hiện:
- a) Kiểm định, phân tích, giám định để hỗ trợ công tác phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo yêu quản lý, giám sát của cơ quan hải quan;
- b) Kiểm định, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đề nghị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
- c) Thực hiện kiểm định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan;
- d) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan kiểm tra nhà nước về kiểm định; xây dựng cơ chế, quy chế phối hợp để tham mưu, giúp Tổng cục Hải quan xã hội hóa hoạt động kiểm định.
- Thông báo kết quả kiểm định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi kiểm định, phân tích, giám định thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền, đôn đốc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy chế về nghiệp vụ kiểm định, phân tích và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, thống nhất thực hiện công tác kiểm định, phân tích và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc lĩnh vực hải quan.
- Chủ trì giải quyết các khiếu nại, xử lý vướng mắc liên quan đến kết quả kiểm định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau kiểm định, phân tích và giám định trong phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan và quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo hiện hành.
- Phối hợp xây dựng nội dung, chương trình và tham gia giảng dạy, đào tạo về lĩnh vực nghiệp vụ theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
- Quản lý công chức, viên chức, người lao động và quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo quy định của pháp luật.
4. Cơ cấu tổ chức
Về cơ cấu tổ chức, các tổ chức hải quan ở trung ương gồm: Vụ Pháp chế; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Thanh tra - Kiểm tra; Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh); Cục Giám sát quản lý về hải quan; Cục Thuế xuất nhập khẩu; Cục Điều tra chống buôn lậu; Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục Tài vụ - Quản trị; Cục Quản lý rủi ro; Cục Kiểm định hải quan; Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan; Viện Nghiên cứu Hải quan; Trường Hải quan Việt Nam; Báo Hải quan.
Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Tổng cục Hải quan gồm: Cục Hải quan thành phố Hà Nội; Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh; Cục Hải quan thành phố: Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ; Cục Hải quan tỉnh: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Cà Mau; Cao Bằng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Điện Biên; Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Cục Hải quan tỉnh: Hà Giang, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Khánh Hoà, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế.
Các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Hải quan có Tổng cục trưởng và không quá 4 Phó Tổng cục trưởng.
5. Cách thức Liên hệ, phản hồi
- Trong trường hợp có bất kỳ khiếu nại hoặc có phản ánh về các vấn đề liên quan đến cơ quan Hải quan, khách hàng thực hiện theo các cách sau:
- Gửi email theo địa chỉ: [email protected];
- Gửi thư hoặc đến làm việc trực tiếp tại địa chỉ: Tổng cục Hải quan - Lô E3, khu đô thị mới Yên Hòa, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
- Khách hàng có thể giúp bảo vệ cộng đồng bằng việc thông báo những hoạt động buôn lậu, trốn thuế qua số điện thoại đường dây nóng của cơ quan Hải quan.
- Khách hàng có thể tìm hiểu thêm thông tin về chính sách, hoạt động của Hải quan Việt Nam tại website: www.customs.gov.vn: Báo Hải quan Việt Nam (Báo Hải quan điện tử: www.baohaiquan.vn)./.
Trên đây là bài viết đã cung cấp cho bạn một số kiến thức cơ bản về Tổng cục hải quan thuộc bộ nào và những điều cần biết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào xin hãy liên hệ với công ty Luật ACC để được đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình nhất. Công ty Luật ACC đồng hành pháp lý cùng bạn!
Nội dung bài viết:
Bình luận