Tội trốn thuế bộ luật hình sự 2015 (cập nhật 2023)

Trốn thuế là việc thực hiện các hành vi mà pháp luật không cho phép để nhằm mục đích là giảm số thuế phải nộp và tăng số thuế được hoàn. Việc trốn thuế hiện nay diễn ra rất phổ biến đặc biệt là các công ty, các cơ quan, doanh nghiệp với những hình thức và thủ đoạn rất tinh vi. Bài viết dưới đây công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin tội trốn thuế bộ luật hình sự 2015 phần nào tháo gỡ vướng mắc cho mọi người. Tham khảo bài viết dưới đây nếu bạn có những thắc mắc liên quan đến nội dung tội trốn thuế bộ luật hình sự 2015 hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn. ACC là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín và chuyên nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Trốn thuế bị phạt như thế nào? Các hình thức trốn thuế | TaxPlus

tội trốn thuế bộ luật hình sự 2015

Để tìm hiểu về tội trốn thuế bộ luật hình sự 2015 chúng ta cùng xem qua về tội phạm hình sự đã được ACC thể hiện tại đây.

1. Tội trốn thuế là gì

Tội trốn thuế là hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế của Nhà nước nhằm mục đích không nộp tiền thuế hoặc nộp ít hơn số tiền thuế cho Nhà nước mà đáng lẽ ra phải nộp. Đây là một tội phạm xảy ra rất phổ biến hiện nay nhưng để nhận diện và chứng minh được hành vi phạm tội trốn thuế của các cá nhân, tổ chức không đơn giản, bởi lẽ các cá nhân, tổ chức có hành vi trốn thuế có rất nhiều phương thức thủ đoạn để che giấu những khoản thu nhập để tính thuế.

2. Qui định Tội trốn thuế

Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;

b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;

c) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;

…….

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Có tổ chức;

b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Tái phạm nguy hiểm

……

3. Các yếu tố cấu thành tội trốn thuế

– Chủ thể: chủ thể thực hiện tội trốn thuế có thể là một hoặc nhiều người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự, pháp nhân thương mại.

– Khách thể: tội trốn thuế xâm phạm tới trật tự quản lý Nhà nước về thuế, gây thiệt hại đến ngân sách nhà nước.

– Mặt khách quan: Chủ thể phạm tội có một trong các dạng hành vi quy định từ điểm a đến điểm i khoản 1 Điều 200 nói trên và đáp ứng:

+ Với cá nhân: trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Với pháp nhân thương mại: trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Mặt chủ quan: Chủ thể phạm tội thực hiện hành vi với lỗi cố ý. Chủ thể phạm tội dù biết hành vi của mình là nguy hiểm xã hội nhưng vì vụ lợi mà vẫn thực hiện hành vi phạm tội.

4. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Hình sự năm 2015 (Sửa đổi bổ sung năm 2017);

– Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;

– Bộ luật Dân sự năm 2015;

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về tội trốn thuế cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về tội trốn thuế thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo