tội phạm che giấu tội phạm hình sự (cập nhật 2023)

Hành vi che giấu tội phạm là một hành vi có tính nguy hiểm cho xã hội nên những người có hành vi này sẽ bị truy cứu trách nhiệm về tội che giấu tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự. Bài viết dưới đây công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin tội che giấu tội phạm phần nào tháo gỡ vướng mắc cho mọi người. Tham khảo bài viết dưới đây nếu bạn có những thắc mắc liên quan đến nội dung tội che giấu tội phạm hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn. ACC là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín và chuyên nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo!

Toi-Pham-Che-Giau-Toi-Pham-Hinh-Su

Tội Phạm Che Giấu Tội Phạm Hình Sự

Để tìm hiểu về tội che giấu tội phạm chúng ta cùng xem qua về tội phạm hình sự đã được ACC thể hiện tại đây.

1. Tội che giấu tội phạm

Tội che giấu tội phạm là hành vi của người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đã che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mag Bộ luật Hình sự quy định.

2. Cấu thành tội che giấu tội phạm theo quy định Bộ luật hình sự

Hành vi che giấu tội phạm là hành vi có tính nguy hiểm cho xã hội, là một tội phạm vì nó gây khó khăn cho việc điều tra, phát hiện tội phạm, cản trở việc tìm ra và xử lý người phạm tội, cản trở việc khắc phục hậu quả của tội phạm và có khi còn khuyến khích người phạm tội.

– Xét về mặt khách quan: hành vi che giấu tội phạm được thực hiện bằng hành động tích cực sau khi tội phạm được thực hiện, cụ thể như:

Chứa chấp, nuôi dưỡng, giúp đỡ người phạm tội trôn tránh pháp luật hoặc xoá bỏ, tiêu huỷ dấu vết chứng cứ của tội phạm, cất giấu, huỷ bỏ tang vật của tội phạm. Hành vi này không có quan hệ nhân quả với tội phạm được che giấu. Tội phạm được hoàn thành từ thời điểm bắt đầu thực hiện một trong các hành động nêu trên.

– Xét về mặt chủ quan: Người che giấu tội phạm đã cố ý thực hiện hành vi, hiểu rõ hành vi che giấu của mình là phạm tội, nhưng vì động cơ vụ lợi, hèn nhát hoặc thờ ơ với lợi ích của nhà nước, của cộng đồng, của người khác nên họ vẫn thực hiện hành vi che giấu tội phạm.

– Chủ thể: Che giấu tội phạm có thể là hành vi của bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự. Và người che giấu tội phạm chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp được Bộ luật Hình sự quy định trong phần các tội phạm.

3. Đặc điểm của hành vi che giấu tội phạm trong bộ Luật hình sự

Sau đây là môt số đặc điểm của hành vi này :

+ Là hành vi được thực hiện sau khi tội phạm đã kết thúc;

+ Người có hành vi che giấu và người được che giấu không có sự hứa hẹn hoặc sự thỏa thuận trước;

+ Luôn được thực hiện dưới hình thức “hành động phạm tội”;

+Lỗi của người che giấu hành vi phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp.

4. Khung hình phạt tội che giấu tội phạm theo quy định Bộ luật hình sự

– Khung hình phạt một (khoản 1)

Đây là khung hình phạt đối với những hành vi cơ bản được nêu rõ ở trên mức phạt là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

– Khung hình phạt hai (khoản 2)

Đối với trường hợp phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

5. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Hình sự năm 2015 (Sửa đổi bổ sung năm 2017);

– Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015;

– Bộ luật Dân sự năm 2015;

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi tội che giấu tội phạm cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về tội che giấu tội phạm thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo