Tội mua bán trái phép chất ma túy theo Bộ luật Hình sự

Ma túy được pháp luật quy định là một trong những chất cấm bởi hệ quả nghiêm trọng của nó đối với người sử dụng. Bên cạnh đó, tội mua bán ma túy cũng thuộc một trong những tội đặc biệt nghiêm trọng được quy định trong Bộ Luật Hình sự. Vậy, bạn đã biết tội mua bán trái phép chất ma túy được quy định như thế nào trong Bộ Luật Hình sự. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây.

toi-mua-ban-trai-phep-chat-ma-tuy

Tội mua bán trái phép chất ma túy 

1. Tội mua bán trái phép chất ma túy là gì?

Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP thì hành vi mua bán trái phép chất ma túy được xác định như sau:

“ 3.3. “Mua bán trái phép chất ma túy” là một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Bán trái phép chất ma túy cho người khác (không phụ thuộc vào nguồn gốc chất ma túy do đâu mà có) bao gồm cả việc bán hộ chất ma túy cho người khác để hưởng tiền công hoặc các lợi ích khác;
  2. b) Mua chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác;
  3. c) Xin chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác;
  4. d) Dùng chất ma túy nhằm trao đổi thanh toán trái phép (không phụ thuộc vào nguồn gốc chất ma túy do đâu mà có);

đ) Dùng tài sản không phải là tiền đem trao đổi, thanh toán… lấy chất ma túy nhằm bán lại trái phép cho người khác;

  1. e) Tàng trữ chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác;
  2. g) Vận chuyển chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác.

Người tổ chức, người xúi giục, người giúp sức cho người thực hiện một trong các hành vi mua bán trái phép chất ma túy được hướng dẫn từ điểm a đến điểm g tiểu mục 3.3 này đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội mua bán trái phép chất ma túy.”

2. Dấu hiệu của tội mua bán trái phép chất ma túy?

Mặt khách quan:

Đối với tội mua bán trái phép chất ma túy, mặt khách quan thể hiện qua một trong các hành vi sau:

+ Bán chất ma túy cho người khác hoặc mua để bán cho người khác.

+ Mua chất ma túy cho bản thân

+ Tàng chữ chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác nhưng phải có mục đích là bán lại cho người khác

+ Vận chuyển chất ma túy nhằm bán trái phép cho người khác

Ngoài ra, việc định việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội mua bán trái phép chất ma túy không phụ thuộc vào nguồn gốc hay khối lượng, hàm lượng của chất ma túy đó

Khách thể: Hành vi phạm tội nêu trên xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về quản lý các chất ma túy.

Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện tội phạm nêu trên với lỗi cố ý trực tiếp

Chủ thể:Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 là các cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt đến độ tuổi luật định. Theo đó, người từ đủ 14 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội này. Tuy nhiên, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 251 đối với tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3. Tội bán trái phép chất ma túy sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự qua các mức phạt nào?

Theo quy định tại Điều 251 Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 về tội mua bán trái phép chất ma túy như sau:

Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy

  1. Người nào mua bán trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  1. a) Có tổ chức;
  2. b) Phạm tội 02 lần trở lên;
  3. c) Đối với 02 người trở lên;
  4. d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

  1. e) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16 tuổi;
  2. g) Qua biên giới;

……………………………………

  1. q) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

  1. a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

……………………………………..

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

  1. a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

……………………………………..”

Như vậy có 4 khung hình phạt cho tội mua bán trái phép chất ma tuý. Tùy thuộc vào số lần phạm tội, khối lượng ma túy mà người đó mua bán, thủ đoạn phạm tội như là lợi dụng chức vụ quyền hạn mà sẽ bị định khung hình phạt cụ thể.Khung phạt cao nhất là phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

4. Ngoài những khung hình phạt cơ bản, người phạm tội mua bán trái phép chất ma túy còn phải chịu hình phạt nào khác?

Căn cứ Khoản 5 tại Điều 251 Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 về tội mua bán trái phép chất ma túy như sau”

“5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản”

5. Cách tố giác tội mua bán trái phép chất ma túy.

Thứ nhất cần lưu ý, việc tố giác chỉ áp dụng đối với những tội danh bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Căn cứ Điều 143 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự

“Chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ:

  1. Tố giác của cá nhân;
  2. Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
  3. Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
  4. Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;
  5. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
  6. Người phạm tội tự thú.”

Vậy bạn có thể tự mình tố giác người phạm tội đến cơ quan có thẩm quyền qua hai hình thức sau:

- Bằng miệng (trực tiếp đến trình báo hoặc tố giác, báo tin qua điện thoại tới cơ quan có thẩm quyền được xác định tại bước 1);

- Bằng văn bản (gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính (bưu điện) tới cơ quan có thẩm quyền được xác định tại bước 1).

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về tội mua bán trái phép chất ma túy. Ma túy là một chất gây nhiều ảnh hưởng xấu cho cơ thể cũng như cho xã hội. Có thể thấy, căn cứ vào số lượng ma túy, thủ đoạn phạm tội, các tội danh liên quan đến ma túy đều có mức phạt khá nặng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo