Tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào? (Cập nhật 2023)

Làm nhục người khác là hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm mà một người được pháp luật bảo vệ. Vậy tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào? Cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để hiểu rõ hơn nhé.

toi-lam-nhuc-nguoi-khac-gom-nhung-toi-cu-the-nao

Tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào?

1. Tội làm nhục người khác là gì?

Tội làm nhục người khác là hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của con người. Người phạm tội phải là người có hành vi (bằng lời nói hoặc hành động) xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, như: lăng mạ, chửi rủa thậm tệ, cạo đầu, cắt tóc, lột quần áo giữa đám đông…

2. Tội làm nhục người khác gồm những tội nào?

Tội làm nhục người khác được quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự như sau:

“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
  2. a) Phạm tội 02 lần trở lên;
  3. b) Đối với 02 người trở lên;
  4. c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  5. d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
  3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
  4. a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  5. b) Làm nạn nhân tự sát.
  6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

3. Tội vu khống

Tội làm nhục người khác có thể bao gồm tội vu khống quy định tại Điều 156 Bộ luật Hình sự như sau:

“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

  1. a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  2. b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
  4. a) Có tổ chức;
  5. b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  6. c) Đối với 02 người trở lên;
  7. d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

đ) Đối với người đang thi hành công vụ;

  1. e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
  3. h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
  4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
  5. a) Vì động cơ đê hèn;
  6. b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  7. c) Làm nạn nhân tự sát.
  8. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

4. Tội làm nhục đồng đội

Tội làm nhục người khác có thể bao gồm cả tội làm nhục đồng động quy định tại Điều 397 Bộ luật Hình sự như sau:

“1. Người nào trong quan hệ công tác mà xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự đồng đội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
  2. a) Là chỉ huy hoặc sỹ quan;
  3. b) Đối với chỉ huy hoặc cấp trên; c) Vì lý do công vụ của nạn nhân; d) Trong khu vực có chiến sự;

đ) Phạm tội 02 lần trở lên;

  1. e) Đối với 02 người trở lên;
  2. g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  3. h) Làm nạn nhân tự sát.”

5. Những câu hỏi thường gặp.

Hình phạt chính của tội làm nhục người khác?

Theo điều 155 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, người phạm tội có thể chịu các hình phạt sau:

Có các khung hình phạt sau:

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm

Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

– Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

– Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trởlên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

Trách nhiệm hình sự là gì?

Trách nhiệm hình sự là một dạng trách nhiệm pháp lí, bao gồm:
Nghĩa vụ phải chịu sự tác động của hoạt động truy cứu trách nhiệm hình sự; chịu bị kết tội; chịu biện pháp cưỡng chế của trách nhiệm hình sự (hình phạt, biện pháp tư pháp) và chịu mang án tích.

Nếu có người bôi nhọ danh dự của mình trên mạng xã hội, phải giải quyết thế nào?

Cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bác bỏ thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm của mình. Các thông tin xấu được đăng trên phương tiện thông tin đại chúng phải bị gỡ bỏ, đồng thời cải chính.
Người thực hiện hành vi bôi nhọ danh dự; nhân phẩm người khác vừa phải bồi thường thiệt hại bằng tiền; vừa phải công khai xin lỗi; cải chính thông tin nếu người bị xâm phạm danh dự, nhân phẩm yêu cầu.

Làm nhục người khác trên mạng xã hội có bị đi tù không?

Hành vi lăng mạ, làm nhục người khác trên mạng xã hội thì tuỳ theo mức độ; tính chất của hành vi sẽ bị xử phạt hành chính (Điểm a khoản 1 Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP) hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề: tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào? theo quy định Bộ luật Hình sự mới nhất. Nếu Quý khách hàng có bất cứ câu hỏi liên quan đến chủ đề: tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào? có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết có thể cung cấp cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý về chủ đề: tội làm nhục người khác gồm những tội cụ thể nào? tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo