Tội giết người đi tù bao nhiêu năm? (Cập nhật 2023)

Tội giết người được quy định tại Điều 123 Bộ luật hình sự 2015 là một trong những tội có hình phạt nặng nhất. Vậy, cùng công ty luật ACC tìm hiểu xem tội giết người đi tù bao nhiêu năm. Bài viết dưới đây được cung cấp bởi công ty luật ACC - đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín và chuyên nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

di-tu-1

tội giết người đi tù bao nhiêu năm

1. Tội giết người là gì?

Giết người là được xác định với lỗi cố ý. Vì thế, chúng ta không thể xác định tội giết người với lỗi vô ý được. Nếu hành vi vô ý làm chết người thì được xác định là tội vô ý làm chết người. còn nếu có mục đích nhằm làm chết người đều được xem là tội giết người. Có thể hiểu tội giết người là hành vi dùng vũ lực hoặc hình thức khác cố ý tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật. Đây là hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng của con người. Tội giết người được quy định tại Điều 123, Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

2. Tội giết người đi tù bao nhiêu năm?

2.1. Khung phạm tội số 1

Tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật hình sự nếu người phạm tội thuộc vào một trong các trường hợp được liệt kê cụ thể như: giết 02 người trở lên, giết người dưới 16 tuổi, giết phụ nữ mà biết là có thai, giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân, Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình; Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác; Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân; Thực hiện tội phạm một cách man rợ; Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp; Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người; Thuê giết người hoặc giết người thuê; Có tính chất côn đồ; Có tổ chức; Tái phạm nguy hiểm; Vì động cơ đê hèn.

>>>>>>>> Với những người phạm tội được quy định tại khoản 1 Điều 123 thì mức phạt cao nhất sẽ là từ 12 năm đến 20 năm hoặc chung thân hoặc tử hình.

2.2. Khung hình phạt số 2

Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

2.3. Khung hình phạt số 3

Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.4. Khung hình phạt số 4

Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm."

3. Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cho tội giết người

3.1. Tình tiết tăng nặng

  • Phạm tội có tổ chức;
  • Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;
  • Phạm tội có tính chất côn đồ;
  • Phạm tội vì động cơ đê hèn;
  • Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;
  • Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai, người đủ 70 tuổi trở lên;
  •  Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vật chất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác;
  • Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;
  • Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt, tàn ác để phạm tội;
  • Dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạm tội;
  • Xúi giục người dưới 18 tuổi phạm tội;

3.2. Tình tiết giảm nhẹ

Căn cứ các tình tiết dưới đây để xác định nếu phạm tội giết người  vẫn có thê được giảm nhẹ hình phạt. Cụ thể:

  • Người đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm.
  • Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết
  • Phạm tội trong trường hợp vượt mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
  • Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra
  • Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra
  • Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn
  • Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng
  • Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức
  • Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
  • Phạm tội do lạc hậu
  • Người phạm tội là phụ nữ có thai
  • Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên
  • Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng
  • Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình
  • Người phạm tội tự thú
  • Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải
  • Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm
  • Người phạm tội đã lập công chuộc tội
  • Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác
  • Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng.

4. Công ty Luật ACC

Trên đây là những chia sẻ của ACC về vấn đề tội giết người đi tù bao nhiêu năm. Với những thông tin được cung cấp chúng tôi hi vọng có thể hỗ trợ bạn hiểu thêm về vấn đề này. Nếu có bất kì thắc mắc hoặc câu hỏi nào cần giải đáp thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo