Tội danh cố ý gây thương tích theo Bộ luật Hình sự (Cập nhật 2023)

Tội danh cố ý gây thương tích được quy định trong Bộ luật Hình sự với nhiều tình tiết và mức phạt khác nhau. Vậy bạn đã năm được những nội dung đó và các dấu hiệu của tội cố ý gây thương tích theo Bộ Luật Hình sự. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Toi-co-y-gay-thuong-tich-la-gi-1

Tội danh cố ý gây thương tích

1. Tội danh cố ý gây thương tích là gì?

Tội danh cố ý gây thương tích là hành vi cố ý xâm phạm thân thể, gây tổn hại cho sức khỏe người khác gây nguy hiểm cho xã hội.

Pháp luật quy định khá chi tiết về từng loại tội danh cố ý gây thương tích ứng với các tình tiết và các mức phạt cụ thể như sau:

* Tội cố ý gây thương tích được quy định tại (Điều 134 Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017)

* Tội cố gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác trong trạng thái tinh thần kích động mạnh (Điều 135 Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017)

* Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136 Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017)

2. Tội danh cố ý gây thương tích theo Bộ luật Hình sự có những dấu hiệu nào?

Mặt  Khách thể:  là quyền được tôn trọng và bảo vệ về sức khỏe của con người.

Khách quan: là hành vi gây thương tích hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của người khác trái pháp luật đâm, chém, đấm đá, đốt cháy, đầu độc v.v...

Hậu quả gây thương tật, tổn hại đến sức khoẻ của người khác, mỗi tội được pháp luật quy định tỉ lệ phần trăm nhất định để xác định hành vi phạm tội có cấu thành tội phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không.

Căn cứ để xác định tỉ lệ thương tật là kết luận của Hội đồng giám định y khoa hoặc Bảng tiêu chuẩn thương tật 4 hạng quy định tại Thông tư liên bộ 12/TTLB ngày 26-7-1995 của Bộ Y tế - Bộ lao động, thương binh và xã hội.

Chủ quan: Lỗi cố ý trực tiếp, căn cứ Khoản 1 Điều 10 Bộ Luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 quy định như sau:

Điều 10. Cố ý phạm tội

“Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây:

  1. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra;”

Chủ thể: là người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi từ 16 tuổi trở lên đối với trường hợp phạm tội theo quy định tại khoản 1, 2 và từ đủ 14 tuổi trở lên đối với trường hợp phạm tội theo quy định tại khoản 3, 4, điều 104 Bộ luật hình sự.

Nhằm ngăn chặn tình trạng cho vay nặng lãi gây ảnh hưởng xấu cho xã hội, Nhà Nước đưa ra các hình phạt đối với phạm tội cho vay nặng lãi. Bài viết dưới đây ACC xin chia sẻ thông tin về xử lý tội cho vay nặng lãi

3. Tội cố ý gây thương tích bị xử phạt hình sự như thế nào ?

Tội cố ý gây thương tích được quy định trong Bộ Luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 khá chi tiết, với nhiều khung hình phạt khác nhau, cụ thể như sau:

Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

“1.Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

…………………………………….

 

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:

……………………

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

…………………

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:

………..

  1. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

………

  1. Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”

4. Tội cố ý gây thương tích bị xử phạt hành chính như thế nào ?

Căn cứ điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP nếu dưới mức truy cứu trách nhiệm hình sự, mức phạt được quy định đối với hành vi cố ý gây thương tích có thể lên đến 03 triệu đồng, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

5. Cách khởi kiện tội cố ý gây thương tích cho người khác

Căn cứ Điều 143 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự

“Chỉ được khởi tố vụ án khi đã xác định có dấu hiệu tội phạm. Việc xác định dấu hiệu tội phạm dựa trên những căn cứ:

  1. Tố giác của cá nhân;
  2. Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
  3. Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
  4. Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;
  5. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
  6. Người phạm tội tự thú.”

Vậy bạn có thể tố giác người phạm tội đến cơ quan có thẩm quyền

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về Tội danh cố ý gây thương tích Pháp luật đã quy định rất rõ về tội danh này ứng với những mức phạt nhất định và cơ quan điều tra, Viện kiệm sát sẽ có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo và xác định tội danh có đủ để bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không. Nếu bạn là người muốn tố cáo, bạn cần có đủ bằng chứng để chứng minh rằng hành vi phạm tội đó đủ để bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Nếu bạn còn thắc mắc nào khác, đừng quên mà hãy gọi chúng tôi ngay để được giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo