Toà án là nơi giải quyết các vụ kiện tụng, tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức đối với các lĩnh vực: hình sự, dân sự, kinh doanh thương mại, hôn nhân gia đình,.... Hiện nay, Toà án thực hiện việc xét xử các vụ án theo thẩm quyền giải quyết, gồm sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. Vậy, toà án nhân dân tối cao là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Cập nhật 2023).
Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Cập nhật 2023)
1. Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Cập nhật 2023)
Theo quy định tại điều 2 Luật Tổ chức tòa án nhân dân 2014, tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Vị trí, vai trò của Tòa án
Hiến pháp năm 2013 quy định Tòa án là cơ quan nhà nước có nhiệm vụ bảo vệ công lý. Điều đó không có nghĩa là các nhánh quyền lực khác như Quốc hội hay Chính phủ không liên quan đến việc thiết lập và bảo vệ công lý. Theo truyền thống pháp luật Việt Nam, công lý được hiểu là “sự công bằng, sự đúng đắn, lẽ phải” và ban hành công lý là việc “Tòa án xác định điều đúng, điều sai trong một vụ việc nhằm thiết lập lại sự công bằng”. Công lý trước hết và chủ yếu biểu hiện một cách điển hình và tập trung nhất ở việc thực hiện quyền tư pháp của Tòa án. Tòa án phải là người có nhiệm vụ bảo vệ công lý khi quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức bị xâm phạm và phải là chỗ dựa, là nơi mà mọi người tìm đến lẽ phải, lẽ công bằng.
Tóm lại, trong hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước, Tòa án nhân dân được xác định là cơ quan đại diện trung tâm nhất và đầy đủ nhất của quyền tư pháp. Chức năng cơ bản của tòa án là bảo vệ công lý và bảo vệ lợi ích của các cá nhân, tổ chức khi bị xâm hại. Đó cũng chính là lý do Tòa án luôn được quan niệm là cơ quan duy nhất trong bộ máy nhà nước nhân danh công lý, là hiện thân, biểu tượng của lẽ phải, sự công bằng, bình đẳng của một nhà nước, một chế độ.
2. Chức năng của Tòa án nhân dân tối cao
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
Bên cạnh đó, TAND tối cao còn có các nhiệm vụ sau:
- Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
- Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
- Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.
- Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.
- Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao
- Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm:
- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ máy giúp việc;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước ta đúng không?
Căn cứ vào Điều 20 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
2. Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
3. Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
4. Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.
5. Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.
6. Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.
Như vậy, Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao được quy định ra sao?
Căn cứ vào Điều 21 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao như sau:
Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao
1. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm:
a) Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Bộ máy giúp việc;
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.
Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm:
+ Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
+ Bộ máy giúp việc;
+ Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
+ Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.
Xem thêm: Quyền chọn là gì? (Cập nhật 2022)
Xem thêm: Quy tắc xử sự chung là gì? (Cập nhật 2022) – Luật ACC
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Cập nhật 2023). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận