Tòa án nhân dân cấp cao tiếng anh là gì?

1. Tòa án nhân dân là gì?

 

  Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các tòa án khác do luật định. Toà án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý,  quyền con người, quyền của công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Thông qua hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật, tôn trọng các quy tắc của cuộc sống xã hội, có ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.  

 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân 

Tòa án nhân dân tiếng Anh là gì - JES

 

 Điều 2 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 quy định  chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân như sau: 

 

  1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. 

  Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý,  quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 

 Thông qua hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật, tôn trọng các quy tắc của cuộc sống xã hội, có ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.  

 

  1. Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật; xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân. 

 

  Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.  

  1. Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền: 

 

  1. a) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; 

 

  1. b) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Viện kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do Luật sư, bị can, bị cáo và những người tham gia tố tụng khác cung cấp; 

 

  1. c) Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; 

 

  1. d) Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm; 

 

  1. e) Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.  
  2. Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật tố tụng.  

 

  1. Xử lý vi phạm hành chính; xem xét yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước và quyết định việc áp dụng  biện pháp quản lý hành chính liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật. 
  2. Quyết định về việc thi hành bản án hình sự, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, giảm hoặc miễn chấp hành án, xóa án tích, miễn hoặc giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật hình sự, Luật thi hành án hình sự, Luật thi hành án dân sự. 

  Ra quyết định hoãn, miễn, giảm, tạm đình chỉ việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính do Tòa án áp dụng và thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.  

  1. Trong quá trình xét xử vụ án, Tòa án phát hiện và kiến ​​nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội,  lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội  bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Tòa án về kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật được đưa ra theo quy định của pháp luật để làm cơ sở cho Tòa án giải quyết vụ án. 

 số 8. Bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật khi xét xử.  

  1. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.  

 

 2. Tòa án nhân dân bằng tiếng Anh 

 

 Tòa Án Nhân Dân trong tiếng Anh là  People's Court. Trong một câu, Tòa án nhân dân hay Tòa án nhân dân thường đóng vai trò là  danh từ và được dùng rất đơn giản, vị trí của từ sẽ tùy vào cấu tạo và cách diễn đạt của mỗi người để  câu có nghĩa và giúp người nghe dễ hiểu hơn. 

 Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các tòa án khác do luật định. Tòa án có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền của công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Tòa án góp phần vào hoạt động của công dân, trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng các quy tắc của đời sống xã hội, có ý thức đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.” 

 

 Một số câu ví dụ về Tòa án nhân dân bằng tiếng Anh: 

 

 -  Chúng tôi đang đứng trước Tòa án nhân dân chờ anh. 

 Chúng tôi đang đợi bạn trước Tòa án nhân dân. 

 - Tôi xin giới thiệu với các bạn đây là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. 

 Tôi xin giới thiệu với các bạn đây là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. 

 

 -  Cô ấy làm việc ở Toà án nhân dân. Cô làm việc tại Tòa án Nhân dân. 

 

 - Mỗi khi có phiên tòa, tất cả các con đường xung quanh Tòa án nhân dân đều bị phong tỏa, không cho người dân đi qua. 

 Mỗi khi có phiên tòa, tất cả các con đường xung quanh Tòa án nhân dân đều bị phong tỏa, không cho người dân qua lại. 

 

  - Sau 3 lần xét xử tại tòa án nhân dân, bị cáo chấp hành án 8 năm tù và bồi thường thiệt hại cho người bị hại số tiền 1 tỷ đồng. 

 Sau 3 lần xét xử tại tòa án nhân dân, bị cáo bị tuyên phạt 8 năm tù và bồi thường  cho nạn nhân số tiền 1 tỷ đồng.  - Tôi đi qua trước tòa án nhân dân nhưng tôi chưa bao giờ vào đó. 

 Tôi đã đi qua Tòa án nhân dân nhưng tôi chưa bao giờ vào đó. 

 - Đây là lần đầu tiên tôi xem Tòa án nhân dân, nó luôn được chiếu trên TV.  

 Đây là lần đầu tiên tôi được xem tòa án nhân dân, nó luôn  được phát trên truyền hình. 

 

 3. Một số thuật ngữ liên quan đến Tòa án bằng tiếng Anh 

 Cơ quan Tư pháp: Cơ quan Tư pháp 

 Viện kiểm sát nhân dân: Viện kiểm sát nhân dân 

 TAND tối cao: Tòa án nhân dân tối cao 

 TAND Cấp cao: TAND cấp cao 

 sơ thẩm: sơ thẩm 

 Gọi: Gọi 

 chủ tịch: tổng thống 

 thẩm phán: thẩm phán 

 Chánh án: Chánh án 

 Ban giám khảo: Ban giám khảo 

  Công tố viên: Công tố viên/Công tố viên 

 Luật sư: Luật sư 

 Người nộp đơn: Người nộp đơn 

 thư ký: thư ký  

 Phục vụ: Phục vụ 

 Cơ quan điều tra: Cơ quan điều tra 

 Tội phạm: Tội phạm 

 Hành vi phạm tội: Hành vi phạm tội 

 Phán xét: phán xét  

 Cuộc sống trong tù: Cuộc sống trong tù 

  giam giữ: Giam giữ 

 Bị cáo: Bị cáo 

 lắng đọng: lời khai 

 cáo trạng: bản cáo trạng 

 To đặt một lời buộc tội chống lại ai đó: luận tội ai đó 

 Thanh toán: Thanh toán 

 Pháp luật: Văn bản quy phạm pháp luật 

 Cơ sở pháp lý: Cơ sở pháp lý

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo