Tình trạng hôn nhân là gì? (Cập nhật 2024)

Trong một số thủ tục hành chính và khi giải quyết những vụ việc pháp lý, chúng ta thường phải có giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng đã hiểu về tình trạng hôn nhân là gì. Do đó, trong bài viết này, Công ty luật ACC sẽ hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu về nội dung pháp lý này và vấn đề liên quan thông qua những quy định pháp luật mới nhất hiện nay được cập nhật năm 2023.

Tình trạng hôn nhân là gì
Tình trạng hôn nhân là gì

1. Khái niệm tình trạng hôn nhân là gì?

Định nghĩa về tình trạng hôn nhân là gì hiện nay chưa được giải thích tại bất kỳ văn bản quy phạm nào mà pháp luật chỉ đề cập về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Dựa vào những quy định liên quan đó tại Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, chúng ta có thể hiểu khái niệm này như sau:

- Tình trạng hôn nhân là thuật ngữ sử dụng để chỉ tình trạng/đặc điểm của một cá nhân trong quan hệ hôn nhân dưới góc độ pháp lý:

+ Đã kết hôn hay chưa 

+ Kết hôn 

+ Đã ly hôn

+ Vợ hoặc chồng đã chết

- Tình trạng hôn nhân của cá nhân phải được xác nhận thông qua giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp thì mới có giá trị pháp lý và tính xác thực.

2. Xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định

Thông tin về tình trạng hôn nhân là gì chỉ có giá trị pháp lý là căn cứ để giải quyết các vấn đề pháp lý hay có tính xác thực khi được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Qúa trình xác nhận cần thực hiện theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Giá trị sử dụng khi xác nhận tình trạng hôn nhân

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:

+ Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

+ Kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài 

+ Sử dụng vào mục đích khác để chứng minh quan hệ hôn nhân

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ không có giá trị khi nó được sử dụng vào một mục đích khác với mục đích được cơ quan có thẩm quyền ghi trong Giấy xác nhận.

Thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân

-  Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch có nơi thường trú xác định: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

3. Nguyên tắc khi xác nhận tình trạng hôn nhân 

Khi xác nhận tình trạng hôn nhân là gì, cơ quan có thẩm quyền sẽ cần đảm bảo những nguyên tắc luật định khi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đó, bao gồm:

- Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp một bản cho người yêu cầu. 

- Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.

- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, không có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn. 

- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

Trên đây là những quy định liên quan đến tình trạng hôn nhân là gì do Công ty luật ACC tổng hợp và phân tích gửi đến bạn đọc. Có thể thấy rằng, nội dung về tình trạng hôn nhân được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong thực tế. Do đó, bạn đọc cần tìm hiểu một cách cụ thể và chính xác để thực hiện đúng quy định pháp luật khi yêu cầu được xác nhận. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn đọc còn có những vướng mắc nào khác liên quan đến vấn đề pháp lý này hoặc những vấn đề trong lĩnh vực khác.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (342 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo