Tiền thuê đất là gì? (cập nhật 2024)

Hiện nay, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng đất dưới nhiều hình thức khác nhau theo quy định, trong đó có hình thức thuê đất. Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất. Vậy tiền thuê đất là gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của Khách hàng.

Tiền Thuê Đất Là Gì Cập Nhật 2022

1. Hình thức sử dụng đất theo Luật Đất đai

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, có 4 hình thức sử dụng đất:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
  • Giao đất có thu tiền sử dụng đất;
  • Thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm;
  • Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Chủ thể quan hệ pháp luật đất đai chỉ có thể sử dụng đất dưới một trong các hình thức trên đối với một diện tích đất nhất định. Để sử dụng đất, chủ thể phải được Nhà nước giao đất, cho thuê đất với các căn cứ sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Xem thêm: Tiền sử dụng đất là gì?

2. Hình thức thuê đất là gì?

Thuê đất là hình thức thể hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân của Nhà nước đối với đất đai, thông qua các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Việc cho thuê đất được tiến hành thông qua quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trên cơ sở quyết định này, các bên gồm Nhà nước sẽ tiến hành kí kết hợp đồng cho thuê đất.

Bên thuê đất phải sử dụng đúng mục đích, trả tiền thuê đất và trả lại đất khi đã hết thời hạn thuê. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cho thuê đất phát sinh sau khi quyết định cho thuê đất có hiệu lực và chấm dứt theo thời hạn được ghi trong quyết định.

Theo quy định, hình thức thuê đất có hai loại là thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm và thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Như vậy tuỳ thuộc vào chế độ nộp tiền thuê đất mà chủ thể sử dụng đất dưới hình thức phù hợp.

Theo Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Tiền thuê đất là gì?

Tiền thuê đất là khoản tiền mà người sử dụng đất dưới hình thức thuê đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất và sử dụng đất. Tiền thuê đất gồm hai loại tương ứng với hình thức sử dụng đất là tiền thuê đất trả hằng năm và tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê.

Căn cứ tính tiền thuê đất gồm:

  • Diện tích đất cho thuê;
  • Thời hạn cho thuê đất;
  • Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;
  • Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Ai phải nộp tiền thuê đất?

Chủ thể nào được Nhà nước cho thuê đất và sử dụng đất dưới hình thức thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất, trừ trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất trong trường hợp:

  • Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
  • Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
  • Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
  • Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;
  • Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
  • Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;
  • Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về tiền thuê đất là gì? (Cập nhật 2023). Quý Khách hàng hãy liên hệ với Văn phòng Luật sư ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp để nhận được sự tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo