Tiền sử dụng đất là gì? Đối tượng thu tiền sử dụng đất

 

Tiền sử dụng đất Không phải ai cũng nắm rõ và biết cách tính toán số tiền sử dụng đất cần nộp để thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Bài viết dưới đây ACC sẽ giải đáp về tiền sử dụng đất là gì?

tai-san-vo-hinh-la-gi-1

Tiền sử dụng đất là gì? 

1.Tiền sử dụng đất là gì? 

Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013, tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chỉ thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp sau: được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.

2. Đối tượng thu tiền sử dụng đất

Đối tượng thu tiền sử dụng đất được phân thành ba nhóm theo quy định của pháp luật. Nhóm đầu tiên bao gồm hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở, cũng như các tổ chức kinh tế thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. Ngoài ra, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng nằm trong nhóm này khi thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. Cũng thuộc nhóm này là tổ chức kinh tế thực hiện dự án hạ tầng nghĩa trang hoặc nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất liên quan đến hạ tầng, và các tổ chức kinh tế xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, bao gồm diện tích nhà ở để bán hoặc cho thuê.

Nhóm thứ hai bao gồm những người đang sử dụng đất và được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa theo các trường hợp cụ thể.

Nhóm cuối cùng bao gồm hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở hoặc đất phi nông nghiệp, và họ đã được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất. Đối với nhóm này, họ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

doi-tuong-lam-bao-cao-quyet-toan-hai-quan-12

 Đối tượng thu tiền sử dụng đất

3. Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

Có ba trường hợp khiến người sử dụng đất không cần phải chi trả tiền sử dụng đất:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất không cần nộp tiền sử dụng đất nếu đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như Sổ đỏ hoặc Sổ hồng.

Trường hợp 2: Không phải đóng tiền sử dụng đất trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Trường hợp 3: Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất khi đất được Nhà nước giao.

4. Quy định về miễn giảm tiền sử dụng đất.

4.1 Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với

Có các trường hợp sau đây khiến người sử dụng đất không phải chi trả tiền sử dụng đất:

  • 1. Người có công với cách mạng, theo quy định của pháp luật về người có công, được miễn tiền sử dụng đất khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở hoặc đất ở.

    2. Hộ nghèo và các hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    3. Người sử dụng đất không cần chi trả tiền sử dụng đất khi dùng đất để xây dựng nhà ở xã hội, theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    4. Những người phải di dời do thiên tai không phải đóng tiền sử dụng đất.

  • Quá trình xác định người thuộc các đối tượng trên thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Chính phủ, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

doi-tuong-lam-bao-cao-quyet-toan-hai-quan-13

 Miễn giảm tiền sử dụng đất.

Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho diện tích đất được chuyển từ mục đích sử dụng không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ. Điều này áp dụng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn, nằm trong Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất khác sẽ được quyết định bởi Thủ tướng Chính phủ dựa trên đề xuất của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có thể bao gồm đề xuất từ các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4.2 Các trường hợp giảm tiền sử dụng đất

Các trường hợp giảm tiền sử dụng đất được quy định như sau theo Điều 12 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

  • Giảm 50% tiền sử dụng đất áp dụng cho hộ gia đình của đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo tại các vùng không nằm trong phạm vi quy định tại Điều 11 Khoản 2 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Điều này xảy ra khi họ nhận được quyết định giao đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi được công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu cho diện tích đất đang sử dụng hoặc khi chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Quá trình xác định hộ nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số tuân theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở, bao gồm việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, và cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất, áp dụng cho những người có công với cách mạng và thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công. Quyết định về việc giảm tiền sử dụng đất cho các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định dựa trên đề xuất từ Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 5. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm

Dựa vào hồ sơ và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cơ quan thuế sẽ xác định số tiền sử dụng đất phải nộp và số tiền được miễn hoặc giảm như sau:

- Cục trưởng Cục thuế sẽ ban hành quyết định về số tiền sử dụng đất được miễn hoặc giảm đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài, cũng như người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Chi cục trưởng Chi cục thuế sẽ ban hành quyết định về số tiền sử dụng đất được miễn hoặc giảm đối với hộ gia đình và cá nhân.

Bài viết trên, đã được ACC cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm Tiền sử dụng đất là gì? Đối tượng thu tiền sử dụng đất. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào còn chưa được giải đáp, xin vui lòng liên hệ qua trang web của ACC để nhận được câu trả lời chính xác và cụ thể hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo