Tiền lãi tiếng anh là gì? - Công ty Luật ACC

Ngày nay, để hòa vào quá trình hội nhập quốc tế việc sử dụng tiếng anh trong đời sống cũng như công việc ngày càng phổ biến. Ngày càng có nhiều quan tâm đến việc một thuật ngữ hay chủ thể bất kì dịch sang tiếng anh có nghĩa là gì? Vì vậy, trong bài phạm vi bài viết này ACC sẽ cung cấp đến bạn đọc về Tiền lãi tiếng anh là gì? - Công ty Luật ACC

1. Tiền lãi là gì?

Tiền lãi là phí trả cho một khoản vay tài sản cho chủ sở hữu như một hình thức bồi thường cho việc sử dụng của tài sản. Phổ biến nhất là giá phải trả cho việc sử dụng tiền vay, hoặc tiền thu được của khoản tiền gửi. Khi tiền được vay, lãi vay thường được trả cho người cho vay như một phần của số tiền gốc, còn nợ người cho vay. Tỷ lệ phần trăm của vốn gốc được trả phí trong một thời gian nhất định (thường là một tháng hoặc năm) được gọi là lãi suất. Một khoản tiền gửi ngân hàng được hưởng lãi vay do ngân hàng trả tiền cho việc được sử dụng khoản tiền gửi này. Tài sản mà đôi khi được cho mượn với lãi vay bao gồm tiền, cổ phần, hàng hóa tiêu dùng thông qua thuê mua, các tài sản lớn như tàu bay, và thậm chí toàn bộ nhà máy thông qua các sắp xếp thuê tài chính. 

Tiền lãi được tính trên giá trị của tài sản trong cùng một cách thức như trên tiền. Lãi vay là bồi thường thiệt hại cho bên cho vay, đối với a) nguy cơ mất số tiền gốc, được gọi là rủi ro tín dụng và b) quên đi các sử dụng khác có thể đã được thực hiện với các tài sản cho mượn. Các khoản đầu tư bị bỏ qua được gọi là chi phí cơ hội. Thay vì người cho vay sử dụng tài sản trực tiếp, chúng được đem cho khách hàng mượn. Người vay sau đó được hưởng những lợi ích của việc sử dụng tài sản trước các nỗ lực cần thiết để trả tiền cho họ, trong khi người cho vay được hưởng những lợi ích của các khoản phí trả của người đi vay cho các đặc quyền. Trong kinh tế học, lãi vay được coi là giá cả của tín dụng. Lãi vay thường là lãi kép, có nghĩa là lãi vay thu được trên cho vay trước đó được thêm vào số tiền gốc. Tổng số tiền nợ tăng lên theo cấp số nhân, đặc biệt là khi tính lãi kép tại các thời kỳ cực nhỏ, và nghiên cứu toán học về điều này đã dẫn đến việc phát hiện ra số e. Tuy nhiên, trong thực tế, lãi vay thường được tính toán trên cơ sở hàng ngày, hàng tháng, hoặc cơ sở hàng năm, và tác động của nó bị ảnh hưởng rất nhiều bởi tần suất tính lãi kép của nó.

Xem thêm Lãi suất trong tiếng anh là gì?

2. Tiền lãi tiếng anh là gì? 

Tiền lãi trong tiếng anh có nghĩa là interest

Định nghĩa trong tiếng anh là:

Interest is the fee paid on a property loan to the owner as a form of compensation for the use of the property. The most common is the price paid for the use of borrowed money, or the proceeds of a deposit. When money is borrowed, interest is usually paid to the lender as part of the principal amount, owed to the lender. The percentage of the principal paid for in a given period (usually a month or year) is called interest. A bank deposit that earns interest paid by the bank for the use of the deposit. Assets that are sometimes loaned out with interest include money, shares, consumer goods through lease-purchase, large assets such as aircraft, and even entire plants through lease-finance arrangements. .

Interest is calculated on the value of the property in the same way as on money. Interest is compensating the lender for a) the risk of losing the principal amount, known as credit risk, and b) forgetting about other uses that may have been made of the assets for the loan. borrow. The foregone investments are known as opportunity costs. Instead of the lender using the assets directly, they are loaned to the customer. Borrowers then enjoy the benefits of using the property prior to the effort required to pay them, while the lender enjoys the benefits of the fees paid by the borrower for the privilege. . In economics, interest is considered the price of credit. Interest is usually compounded, which means that interest earned on a previous loan is added to the principal amount. The total amount of debt grew exponentially, especially when compounding at extremely small periods, and the mathematical study of this led to the discovery of the number e. In practice, however, interest is often calculated on a daily, monthly, or annual basis, and its impact is greatly influenced by its compounding frequency.

3. Các loại lãi vay

3.1 Lãi đơn

Lãi đơn được tính toán chỉ trên số tiền gốc, hoặc phần tiền gốc còn lại chưa thanh toán.

Số tiền lãi đơn được tính theo công thức sau:

{\displaystyle I_{simp}=r\cdot B_{0}\cdot m_{t}}

ở đây r là lãi suất kỳ hạn (I/m), B0 là số dư ban đầu và t số kỳ hạn tính lãi.

Để tính toán lãi suất kỳ hạn r, một phân chia lãi suất i bằng của số thời gian t.

Ví dụ, hãy tưởng tượng rằng một chủ thẻ tín dụng có số dư của 2500 đô-la và lãi suất đơn là 12,99% một năm. Lãi vay được thêm vào cuối mỗi 3 tháng sẽ là,

{\displaystyle I_{simp}={\bigg (}{\frac {0.1299}{12}}\cdot \$2500{\bigg )}\cdot 3=\$81.19}

và họ sẽ phải trả 2.581,19 đô-la để trả hết số dư tại thời điểm này.

Nếu thay vào đó họ thanh toán lãi vay cho mỗi 3 tháng ở mức lãi suất kỳ hạn r, số tiền lãi phải trả sẽ là,

{\displaystyle I={\bigg (}{\frac {0.1299}{12}}\cdot \$2500{\bigg )}\cdot 3=(\$27.0625/month)\cdot 3=\$81.19}

Số dư của họ vào cuối 3 tháng vẫn sẽ là 2500 đô-la.

Trong trường hợp này, giá trị thời gian của tiền không phải là một yếu tố. Các khoản thanh toán ổn định có một chi phí bổ sung mà cần phải được xem xét khi so sánh các khoản vay. Ví dụ, cho một vốn gốc 100 đô-la:

  • Nợ thẻ tín dụng trong đó 1 đô-la/ngày được tính: 1/100 = 1%/ngày = 7%/tuần = 365%/năm.
  • Trái phiếu doanh nghiệp mà 3 đô-la đến hạn đầu tiên sau sáu tháng, và 3 đô-la đến hạn thứ hai vào cuối cùng của năm: (3+3)/100 = 6%/năm.
  • Chứng chỉ tiền gửi (GIC) trong đó 6 đô-la được chi trả vào cuối năm: 6/100 = 6%/năm.

Có hai biến chứng liên quan khi so sánh các mời chịu lãi đơn khác nhau.

  1. Khi lãi suất đều giống nhau nhưng các kỳ hạn khác nhau so sánh trực tiếp là không chính xác vì giá trị thời gian của tiền. Trả 3 đô-la mỗi sáu tháng chi phí nhiều hơn 6 đô-la thanh toán vào cuối năm, như vậy, trái phiếu 6% không thể bị 'đánh đồng' với GIC 6%.
  2. Khi lãi vay đến hạn, nhưng không được thanh toán, nó vẫn 'lãi vay phải trả', giống như chi trả 3 đô-la của trái phiếu sau sáu tháng hay nó sẽ được thêm vào số dư đến hạn? Trong trường hợp này nó không còn là lãi đơn, mà là lãi kép.

Một tài khoản ngân hàng chỉ cung cấp lãi đơn, số tiền đó có thể được rút ra tự do là không giống, vì việc rút tiền và ngay lập tức gửi lại một lần nữa sẽ được lợi.

3.2 Lãi kép

  • Lãi kép: là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Nó chính là lãi tính trên lãi, hay còn gọi là gộp lãi.
  • Lãi kép liên tục là lãi kép khi số lần tính lãi kép trong một thời kỳ (năm) tiến đến vô cùng.

Xem thêm Lãi suất kép là gì?

4. Câu hỏi thường gặp

Tài sản là gì?

Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 đưa ra cách hiểu về tài sản như sau:

– Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

– Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Công thức tính lãi đơn?

{\displaystyle I_{simp}=r\cdot B_{0}\cdot m_{t}}

Lãi kép là gì?

Lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Nó chính là lãi tính trên lãi, hay còn gọi là gộp lãi.
Trên đây là những vấn đề liên quan đến Tiền lãi tiếng anh là gì? - Công ty Luật ACC. ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo