Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh,... Trong bài viết này, ACC sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về Thuốc gây nghiện là gì? [Chi tiết 2023] - Luật ACC
Thuốc gây nghiện là gì? [Chi tiết 2023] - Luật ACC
1. Thuốc gây nghiện là gì?
Theo Điều 2 Luật Dược 2016 thì Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh Mục dược chất gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Xem thêm Ma túy tổng hợp là gì?
DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
TÊN QUỐC TẾ |
TÊN KHOA HỌC |
1 |
ACETYLDIHYDROCODEIN | (5 α, 6 α) - 4,5 - epoxy - 3 - methoxy - 17 methyl - morphinan - 6 - yl - acetat |
2 |
ALFENTANIL | N - [1 - [2 - (4 - ethyl - 4,5 - dihydro - 5 - oxo - 1 H - tetrazol - 1 - yl) ethyl] - 4 - (methoxymethyl) - 4 - piperidinyl] - N - Phenylpropanamide |
3 |
ALPHAPRODINE | α - 1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 - propionoxypiperidine |
4 |
ANILERIDINE | 1 - para-aminophenethyl - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester) |
5 |
BEZITRAMIDE | (1 - (3 - cyano - 3, 3 - diphenylpropyl) - 4 (2 - oxo - 3 - propionyl - 1 - benzimidazolinyl) - piperidine) |
6 |
BUTORPHANOL | (-) - 17 - (cyclobutylmethyl) morphinan - 3,14 diol |
7 |
CIRAMADOL | (-) - 2 - (α - Dimethylamino - 3 - hydroxybenzyl) Cyclohexanol |
8 |
COCAINE | Methyl ester của benzoylecgonine |
9 |
CODEINE | (3 - methylmorphine) |
10 |
DEXTROMORAMIDE | ((+) - 4 [2 - methyl - 4 - oxo -3,3 - diphnyl - 4 (1 - pyrrolidinyl) - butyl] - morpholine) |
11 |
DEZOCIN | (-)- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol |
12 |
DIFENOXIN | (1- (3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl)- 4- Phenylisonipecotic acid |
13 |
DIHYDROCODEIN | 6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan |
14 |
DIPHENOXYLATE | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
15 |
DIPIPANONE | 4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone. |
16 |
DROTEBANOL | (3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol) |
17 |
ETHYL MORPHIN | 3- Ethylmorphine |
18 |
FENTANYL | (1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine) |
19 |
HYDROMORPHONE | (Dihydromorphinone) |
20 |
KETOBEMIDON | (4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine) |
21 |
LEVOMETHADON | (3- Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4- Diphenyl, (R) |
22 |
LEVORPHANOL | ((-)- 3- hydroxy- N- methylmorphinan) |
23 |
MEPTAZINOL | (3(3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl) phenol |
24 |
METHADONE | (6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone) |
25 |
MORPHINE | Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl - (5 α, 6 α) |
26 |
MYROPHINE | MyristylBenzylmorphine |
27 |
NALBUPHIN | 17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine |
28 |
NICOCODINE | Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate (ester), (5α, 6α) |
29 |
NICODICODINE | 6- Nicotinyldihydrocodeine |
30 |
NICOMORPHINE | 3,6- Dinicotinylmorphine) |
31 |
NORCODEINE | N- Dimethylcodein |
32 |
OXYCODONE | (14- hydroxydihydrocodeinone) |
33 |
OXYMORPHONE | (14- hydroxydihydromorphinone) |
34 |
PETHIDINE | (1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester) |
35 |
PHENAZOCINE | (2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan) |
36 |
PHOLCODIN | (Morpholinylethylmorphine) |
37 |
PIRITRAMIDE | (1-(3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-(1- piperidino)- piperidine- 4- carboxylic acid amide) |
38 |
PROPIRAM | (N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide) |
39 |
REMIFENTANIL | 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4- (phenylpropionylamino)piperidine-4- carboxylic acid methyl ester |
40 |
SUFENTANIL | (N-[4- (methoxymethyl)-1- [2- (2- thienyl)- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide) |
41 |
THEBACON | (Acetyldihydrocodeinone) |
42 |
TONAZOCIN MESYLAT | (±)-1-[(2R*,6S*,11S*)- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate |
43 |
TRAMADOL | (±)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- (3- methoxy phenyl) cyclohexan-1-ol |
Danh mục này bao gồm:
- Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.
- Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.
- Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.
2. Các loại thuốc gây nghiện thường gặp
2.1 Các thuốc an thần nhóm barbiturat
Nhóm: Thuốc an thần.
Biệt dược: Phenobarbital, pentobarbital (Nembutal) và secobarbital (Seconal).
Tác dụng: Giảm lo lắng, gây ngủ và điều trị một số loại co giật.
Thuốc giảm đau an thần được xếp hàng đầu trong những loại thuốc chữa bệnh có thể gây nghiện. Các thuốc này có tác dụng giúp bạn giảm lo lắng, gây ngủ và điều trị một số loại co giật. Tuy nhiên nếu sử dụng quá liều, bạn có thể bị nghiện. Đặc biệt nguy hiểm hơn, sử dụng liều cao có thể gây khó thở, nhất là sử dụng thuốc cùng với rượu. Dấu hiệu nghiện thể hiện ở chỗ nếu bạn không thể hoạt động mà không có thuốc an thần loại barbiturat thì bạn hoàn toàn đã bị nghiện và cần sớm đi gặp bác sĩ.
Xem thêm Dịch vụ kế toán cho công ty hóa chất?
2.2 Benzodiazepin
Nhóm: Thuốc giảm đau.
Biệt dược: Valium (diazepam) và Xanax (alprazolam).
Tác dụng: Giảm đau, an thần, giảm lo lắng, cắt cơn hoảng sợ và gây ngủ.
Nhóm benzodiazepin là một loại thuốc giảm đau, an thần khác có thể giúp bạn giảm lo lắng, cắt cơn hoảng sợ và gây ngủ.
Nhóm này có 2 loại thuốc điển hình là Valium (diazepam) và Xanax (alprazolam), hoạt động tốt và an toàn hơn barbiturat. Tuy nhiên nếu sử dụng quá liều cũng có thể bị phụ thuộc và gây nghiện vì vậy bạn cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc trong bất kỳ trường hợp nào.
2.3 Thuốc ngủ
Nhóm: Thuốc gây ngủ.
Biệt dược: zoldipem (Ambien), Eszopiclone (Lunesta).
Tác dụng: Khiến bệnh nhân buồn ngủ, ngủ ngon
Nếu bạn bị mất ngủ, các thuốc như zoldipem (Ambien). Eszopiclone (Lunesta) có thể giúp bạn nghỉ ngơi khi cần. Tuy nhiên những loại thuốc này không nên sử dụng trong thời gian dài vì có khả năng gây nghiện và sau khi nghiện nếu không có chúng bạn sẽ không ngủ được.
Xem thêm Điều kiện, thủ tục mở nhà thuốc đầy đủ, mới nhất 2022
2.4 Codein và
Nhóm: Thuốc giảm đau gây nghiện.
Biệt dược: Avinza, Kadian và MS Contin.
Tác dụng: Giảm đau, có thể gây hưng phấn.
Hiện nay, các thuốc kê đơn gây nghiện thường gặp chủ yếu là những thuốc giảm đau, đặc biệt là nhóm opioid. Trong số các thuốc giảm đau này được sử dụng nhiều nhất là Codein và morphin. Morphin là loại thuốc thường được dùng trong các trường hợp giảm đau nặng và codein để giảm đau nhẹ hoặc giảm ho. Morphin có một số biệt dược như Avinza, Kadian và MS Contin.
Những thuốc này có tác dụng giảm đau tốt nhưng nếu được sử dụng với một liều lượng lớn có thể gây hưng phấn ở mức độ cao và nếu sử dụng trong thời gian dài thì có thể gây nghiện và gặp nhiều tác dụng phụ nguy hiểm khác.
2.5 OxyCotin, Percocet
Nhóm: Thuốc giảm đau.
Biệt dược: OxyCotin, Percocet, Percodan, và Roxicodone.
Tác dụng: Giảm đau, tạo cảm giác hưng phấn.
Oxycodon là một thuốc giảm đau khác thuộc nhóm opioid, bao gồm các biệt dược OxyCotin, Percocet, Percodan, và Roxicodone. Percocet hoặc Percodan thường có các tên đường phố khác là “oxy”, “O.C.” và “oxycotton” cho OxyContin và “percs”.
Những người nghiện oxycodon thường nghiền nát nó và hít hoặc tiêm chích nên có nguy cơ quá liều.
3. Câu hỏi thường gặp
Thuốc gây nghiện có phải là chất gây nghiện không?
Thuốc gây nghiện cũng là một loại chất gây nghiện. Trong dược lý học, thuốc là "một loại hóa chất được sử dụng trong điều trị, chữa bệnh, phòng chống, chẩn bệnh hoặc sử dụng để tăng cường thể chất hoặc tâm thần cho con người nếu không thể dùng cách khác”. Thuốc có thể được kê đơn sử dụng trong một thời gian hạn chế, hoặc cho các trường hợp rối loạn mãn tính thông thường.
Luật Dược năm 2016 còn hiệu lực không?
Đã hết hiệu lực một phần
Thế nào là dược phẩm?
Dược phẩm là một loại chất hóa học dùng để chẩn đoán, chữa bệnh, điều trị hoặc phòng ngừa bệnh.
Trên đây là nội dung chi tiết Thuốc gây nghiện là gì? [Chi tiết 2023] - Luật ACC. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với ACC nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất ... để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận