Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

"Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?" Thuế này không chỉ đơn thuần là một khoản tiền phải nộp, mà còn mang trong mình những yếu tố phức tạp về quy định, đối tượng và cách tính toán. Để hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp, cần phải tìm hiểu về đối tượng nào phải nộp thuế này và các quy định liên quan. Hãy cùng ACC khám phá những điều này để có cái nhìn tổng quan về một trong những khoản thuế quan trọng nhất đối với doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập mà họ kiếm được từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ. Căn cứ vào quy định Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014), thu nhập chịu thuế bao gồm một loạt các nguồn thu nhập, bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh, từ chuyển nhượng vốn và tài sản, từ lãi tiền gửi và cho vay, cũng như từ các khoản thu khác như nợ khó đòi đã được xoá nợ, và thu nhập từ những năm trước bị bỏ sót.

Về mặt pháp lý, các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và đảm bảo việc tính toán, khai báo và nộp thuế đúng hạn. Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài, việc chuyển phần thu nhập về Việt Nam sau khi đã nộp thuế tại nước đó cũng phải tuân thủ các quy định liên quan, bao gồm cả việc xác định mức thuế phải nộp theo quy định của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia khác.

2. Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm các tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định  tại điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. Điều này bao gồm các loại tổ chức như doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, tổ chức hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, và các tổ chức khác có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trong trường hợp của doanh nghiệp nước ngoài, cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định rộng lớn, bao gồm không chỉ các chi nhánh, văn phòng điều hành, mà còn bao gồm cơ sở sản xuất, kinh doanh, các địa điểm xây dựng, công trình, cơ sở cung cấp dịch vụ, đại lý, đại diện tại Việt Nam có thẩm quyền ký kết hợp đồng hoặc thường xuyên thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

Đối tượng nào phải nộp thuế TNDN

Doanh nghiệp được xác định là đối tượng nộp thuế TNDN không chỉ dựa trên việc có hoạt động kinh doanh mà còn dựa trên nguồn thu nhập mà họ thu được từ các hoạt động này. Việc đóng thuế TNDN là trách nhiệm pháp lý của các tổ chức và cá nhân này, đồng thời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào ngân sách nhà nước, hỗ trợ cho việc xây dựng và phát triển đất nước.

3. Vai trò của thuế TNDN

Trước hết, thuế TNDN tạo ra nguồn thu đáng kể cho ngân sách nhà nước, từ đó hỗ trợ cho các hoạt động chính trị, xã hội, và phát triển cơ sở hạ tầng. Điều này giúp củng cố và duy trì các dịch vụ công cần thiết như y tế, giáo dục, giao thông, an ninh, và phát triển các lĩnh vực quan trọng khác.

Thứ hai, qua cách tính lũy tiến, thuế TNDN cũng góp phần vào việc tạo ra sự công bằng xã hội. Hệ thống thuế lũy tiến giúp giảm bớt khoảng cách giàu nghèo bằng cách thu thuế nhiều hơn từ những người có thu nhập cao hơn. Điều này giúp cân đối phân phối thu nhập và tài nguyên trong xã hội.

Ngoài ra, thuế TNDN cũng là một công cụ quan trọng giúp nhà nước điều tiết hoạt động kinh tế. Bằng cách áp dụng các chính sách thuế phù hợp, nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển bền vững của các ngành công nghiệp, khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực chiến lược, và điều tiết tăng trưởng kinh tế theo hướng phát triển cân đối và bền vững.

4. Cách tính thuế TNDN

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định theo Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn liên quan. Theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 , số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

Cụ thể, để tính thuế TNDN, ta sử dụng công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.

Trong đó, 

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ là số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đây bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác quy định tại Luật Thuế TNDN.
  • Thuế suất là tỉ lệ phần trăm được áp dụng vào thu nhập tính thuế trong kỳ để tính số thuế TNDN phải nộp. Thuế suất này có thể thay đổi tùy thuộc vào các quy định của pháp luật thuế hiện hành và các chính sách của chính phủ.

Ngoài ra, quy định còn cho biết trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài, số thuế này có thể được trừ đi từ số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật Thuế TNDN. Điều này nhằm tránh việc doanh nghiệp phải nộp thuế hai lần trên cùng một khoản thu nhập.

Cách tính thuế TNDN

Cách tính thuế TNDN

5. Khoản thu nhập nào của DN được miễn thuế?

Khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định cụ thể trong  Điều 4, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Các khoản thu nhập này bao gồm những hoạt động mang lại lợi ích xã hội, như:

  • Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp dưới hình thức hợp tác xã tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ, kỹ thuật trực tiếp phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, công nghệ.
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất có sự tham gia của người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV chiếm 30% tổng số lao động.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người khuyết tật, dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần hay liên kết kinh tế với các công ty trong nước.
  • Thu nhập được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác.
  • Thu nhập từ việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao.

Những khoản thu nhập này được miễn thuế TNDN nhằm khuyến khích các hoạt động có ý nghĩa xã hội, đồng thời giúp doanh nghiệp thúc đẩy phát triển kinh doanh một cách bền vững và có trách nhiệm xã hội.

6. Thời gian để nộp thuế TNDN

Thời gian để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định cụ thể trong Luật Thuế TNDN. Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

Điều này có nghĩa là sau khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch, doanh nghiệp có thời gian ba tháng để chuẩn bị và nộp thuế TNDN. Việc tuân thủ thời hạn này rất quan trọng để tránh bị phạt hoặc các hậu quả khác từ cơ quan thuế.

Thời gian để nộp thuế TNDN

Thời gian để nộp thuế TNDN

"Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?" luôn là một câu hỏi quan trọng và được quan tâm. Việc hiểu rõ về thuế này không chỉ giúp các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính một cách đúng đắn mà còn tạo ra nền tảng kiến thức vững chắc để phát triển hoạt động kinh doanh. Qua việc tìm hiểu và áp dụng đúng các quy định về thuế TNDN, các doanh nghiệp không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của việc hiểu và thực thi một cách đúng đắn về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (546 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo