Thuế sử dụng đất là gì? (cập nhật 2022)

Hiện nay, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng đất dưới nhiều hình thức khác nhau theo quy định, trong đó có hình thức giao đất. Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng đất phải trả tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất. Vậy thuế sử dụng đất là gì (Cập nhật 2022)? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của Khách hàng.

Thuế Sử Dụng Đất Là Gì Cập Nhật 2022

 

1. Hình thức sử dụng đất theo Luật Đất đai

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, có 4 hình thức sử dụng đất:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
  • Giao đất có thu tiền sử dụng đất;
  • Thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm;
  • Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Chủ thể quan hệ pháp luật đất đai chỉ có thể sử dụng đất dưới một trong các hình thức trên đối với một diện tích đất nhất định. Để sử dụng đất, chủ thể phải được Nhà nước giao đất, cho thuê đất với các căn cứ sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Xem thêm: Tiền sử dụng đất là gì?

2. Hình thức giao đất là gì?

Giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Giao đất có hai trường hợp là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất. Như vậy tuỳ thuộc vào chế độ nộp tiền sử dụng đất mà chủ thể sử dụng đất dưới hình thức phù hợp.

Theo Điều 54, 55 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
  • Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
  • Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
  • Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

3. Hình thức cho thuê đất là gì?

Thuê đất là hình thức thể hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân của Nhà nước đối với đất đai, thông qua các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Việc cho thuê đất được tiến hành thông qua quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trên cơ sở quyết định này, các bên gồm Nhà nước sẽ tiến hành kí kết hợp đồng cho thuê đất.

Bên thuê đất phải sử dụng đúng mục đích, trả tiền thuê đất và trả lại đất khi đã hết thời hạn thuê. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cho thuê đất phát sinh sau khi quyết định cho thuê đất có hiệu lực và chấm dứt theo thời hạn được ghi trong quyết định.

Theo quy định, hình thức thuê đất có hai loại là thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm và thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Như vậy tuỳ thuộc vào chế độ nộp tiền thuê đất mà chủ thể sử dụng đất dưới hình thức phù hợp.

Theo Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Thuế sử dụng đất là gì?

Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp cho ngân sách nhà nước trong quá trình sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất. Thuế sử dụng đất gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

4. Ai phải nộp thuế sử dụng đất?

Chủ thể nào được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất dưới một trong bốn hình thức sử dụng đất đều phải nộp thuế sử dụng đất, tuỳ thuộc vào hình thức sử dụng đất mà sẽ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất: thuế sử dụng đất nông nghiệp;
  • Các hình thức khác: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993, đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng trọt;
  • Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản;
  • Đất rừng trồng.

Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đất chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

5. Tính thuế sử dụng đất như thế nào?

Theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993, căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

  • Diện tích;
  • Hạng đất;
  • Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm giá tính thuế và thuế suất.

 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về thuế sử dụng đất là gì? (Cập nhật 2022). Quý Khách hàng hãy liên hệ với Văn phòng Luật sư ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp để nhận được sự tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo