Thuế nhập khẩu vàng miếng năm 2024

Thuế nhập khẩu luôn là vấn đề "đau đầu" đối với mỗi doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu, cũng như đối với mỗi quốc gia cho phép nhập khẩu. Tùy theo từng quốc gia, từng mặt hàng sản phẩm mà đặc trưng với những quy định về thuế nhập khẩu khác nhau. Đặc biệt với những mặt hàng đặc biệt như vàng, nhiều người thắc mắc mức thuế nhập khẩu vàng miếng như thế nào? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc tìm hiểu và phân tích rõ hơn.

1. Thuế nhập khẩu là gì?

2. Vàng miếng là gì?

2.1. Khái niệm

Theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng: Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây được gọi là Ngân hàng Nhà nước) cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ.
Thuế Nhập Khẩu Vàng Miếng
Thuế nhập khẩu vàng miếng
Thông thường, khi khai thác vàng ngoài tự nhiên, kim loại này sẽ có nhiều kích thước, hình dạng khác nhau và chứa nhiều tạp chất trong đó. Từ vàng nguyên liệu này, người ta sẽ dùng nhiều biện pháp khác nhau để tinh chế thành vàng có độ tinh khiết cao. Khi vàng nguyên liệu được đun nóng chảy, sau đó cho vào khuôn để đúc và tạo thành vàng miếng. Với điều kiện nhiệt độ, áp suất chuẩn, vàng đông lại và thu được vàng miếng theo hình dạng, kích thước khuôn đặt nó.
Những khuôn đúc vàng sẽ có nhiều hình dạng, kích thước và độ dày khác nhau tính theo chỉ, lượng và quy ước thành gram. Thông thường khuôn đúc vàng có hình chữ nhật và được bao bọc bởi một lớp vỏ có in rõ logo, tên của nhà sản xuất ra nó. Đây chính là thông tin để người ta nhận định vàng này của cơ sở nào, có đáng tin cậy hay không.

2.2. Phân loại

Vàng miếng có các loại sau: 1 chỉ; 2 chỉ; 5 chỉ; 1 lượng; 10 lượng; 1 kg. Trọng lượng của từng loại vàng miếng được quy định như sau:
  • 1 chỉ nặng 3,75 gram
  • 1 lượng vàng bằng 10 chỉ vàng và có trọng lượng 37,5 gram
  • 1 kg vàng bằng 26,6666667 lượng vàng.

3. Thuế nhập khẩu vàng miếng

Thị trường vàng trong nước được quản lý bằng Nghị định 24/2012/NĐ-CP. Theo đó, vàng miếng do Nhà nước độc quyền sản xuất, Ngân hàng Nhà nước là đơn vị được giao cho tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất vàng miếng. Ngân hàng Nhà nước chọn vàng miếng SJC làm thương hiệu vàng miếng quốc gia. Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng, cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp.
Như vậy, vàng miếng không được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam, mà chỉ được nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng. Từ ngày 15/3/2014, vàng nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang đưa ra dự thảo đề xuất điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng. Cụ thể, theo dự thảo của Bộ Tài chính, mức thuế suất xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, mỹ nghệ là 2%, thay vì phân biệt mức thuế suất theo hàm lượng vàng như hiện nay. Được biết theo quy định hiện hành, mức thuế 0% được áp dụng đối với vàng trang sức mỹ nghệ có hàm lượng vàng từ dưới 95% trở xuống và các mặt hàng có hàm lượng vàng từ 95% trở lên mức thuế xuất khẩu là 2%. Tuy nhiên, Hiệp hội Kinh doanh vàng Việt Nam (VGTA) ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính kiến nghị không điều chỉnh thuế xuất nhập khẩu vàng, giữ nguyên mức thuế xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ bằng 0% nhằm tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất và tăng cường xuất khẩu.

4. Thủ tục nhập khẩu vàng nguyên liệu

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản, tài liệu sau:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
  • Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
  • Báo cáo tình hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ, trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ.
  • Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

4.2. Quy trình

  • Bước 1: Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
  • Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp phép của doanh nghiệp và văn bản của NHNN chi nhánh có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối).
  • Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
  • Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi để giải đáp thắc mắc về mức thuế nhập khẩu vàng miếng như thế nào?, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình nhập khẩu hàng hóa trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo