Thuế nhập khẩu thông thường là bao nhiêu?

Khi nhập khẩu hàng hoá một trong các vấn đề đầu tiên cần quan tâm là thuế nhập khẩu, trong các mức thuế nhập khẩu mức thuế nhập khẩu thông thường là phổ biến. Vậy thế nào là thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu thông thường là bao nhiêu, bài viết dưới đây sẽ cung cấp kiến thức cho bạn đọc về vấn đề này

1. Thuế nhập khẩu là gì?

Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa được nhập khẩu vào nước đó mà có nguồn gốc từ nước ngoài trong khâu nhập khẩu nhằm bảo hộ thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm sản xuất trong nước và bổ sung khoản thu cho ngân sách nhà nước.

2. Tính thuế nhập khẩu/xuất khẩu

Căn cứ: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Có 3 phương pháp tính thuế nhập khẩu, bao gồm:

➤ Phương pháp 1: Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa x Thuế suất thuế nhập khẩu

➤ Phương pháp 2: Phương pháp tính thuế tuyệt đối

Theo phương pháp này, cơ quan hải quan sẽ ấn định số thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:

Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá trị thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan ấn định trên một đơn vị hàng nhập khẩu

➤ Phương pháp 3: Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Nếu áp dụng tính thuế theo phương pháp này, số thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:

Thuế nhập khẩu = Tổng số thuế phải nộp theo phương pháp tỷ lệ phần trăm và tuyệt đối

Để xác định thuế nhập khẩu của hàng hoá, bạn phải định danh hàng hoá hay nói cách khác là tra cứu mã HS của hàng hoá trong biểu thuế, đối với mỗi loại hàng hoá khác nhau sẽ có thuế suất khác nhau, dựa vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP.
Chẳng hạn: Mặt hàng quần áo nhập khẩu được áp dụng mã HS nằm tại Chương 61,62 Biểu thuế XNK 2022, trong bảng dưới đây có thể thấy hầu hết Thuế nhập khẩu thông thường đối với quần áo (Chương 61) là 30%

6f08cb9d 8bfc 45b7 B9ca 49e25d9dfb39

Ngoài ra thuế suất thuế nhập khẩu còn tùy vào các hiệp định kinh tế Việt Nam ký với các nước mà sẽ áp dụng như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc, xuất xứ từ nước có thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Áp dụng với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Như vậy có thể thấy tuỳ vào loại hàng hoá mà áp dụng các mức thuế suất khác nhau, trong đó thuế nhập thông thường có thể nói là cao nhất vì nó áp dụng với các loại hàng hoá nhập khẩu không thuộc các trường hợp ưu đãi. Ví dụ dựa vào hình trên chúng ta thấy rằng thuế nhập khẩu quần áo thông thường là 30%, nhưng thuế nhập khẩu ưu đãi chỉ có 20%, và thậm chí thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA chỉ còn 0%.

3. THỜI ĐIỂM TÍNH VÀ NỘP THUẾ NHẬP KHẨU 

3.1. Thời điểm tính thuế nhập khẩu

  • Thời điểm tính thuế nhập khẩu là thời điểm tiến hành đăng ký tờ khai hải quan;
  • Tờ khai hải quan cần phải đăng ký trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

3.2. Thời điểm nộp thuế nhập khẩu

  • Thời điểm nộp thuế nhập khẩu là thời điểm trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa;
  • Trường hợp bạn được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan mà được phép thực hiện nộp thuế sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì hạn chót nộp thuế là ngày thứ 10 của tháng kế tiếp;
  • Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được nộp thuế sau thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định. Tiền chậm nộp được tính từ ngày được thông quan hoặc hàng hóa được giải phóng. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày bạn đăng ký tờ khai hải quan.
  • Một số trường hợp đặc biệtĐối với hàng hóa phải phân tích, giám định để tính chính xác số thuế phải nộp, hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm khai hải quan hay hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan:
    • Bạn sẽ tạm nộp thuế trên theo giá khai báo;
    • Trường hợp giám định, phân tích hàng hóa, giá chính thức của hàng hóa hay khoản thực thanh toán, khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan cho kết quả giá trị hàng hóa cao hơn giá trị hàng hóa dùng để tính nộp thuế trước đó. Số tiền thuế phải nộp sẽ tăng. Trong trường hợp này, thời hạn nộp số tiền thuế bổ sung là 5 ngày làm việc kể từ ngày bạn nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan;
    • Trường hợp giám định, phân tích hàng hóa, giá chính thức của hàng hóa hay khoản thực thanh toán, khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan cho kết quả giá trị hàng hóa thấp hơn giá trị hàng hóa dùng để tính nộp thuế trước đó… Trong trường hợp này, bạn đang nộp thừa tiền thuế. cơ quan hải quan sẽ thông báo cho bạn để kê khai bổ sung số liệu chính xác. Với khoản tiền thuế nộp thừa, bạn có thể làm hồ sơ xin hoàn hoặc để bù trừ vào số tiền thuế phải nộp của các lần nhập khẩu tiếp theo.

Trên đây là các thông tin liên quan đến thuế nhập khẩu thông thường, mời bạn đọc tham khảo. Trong quá tìm hiểu nếu bạn có thắc mắc cần được tư vấn hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi - Luật ACC, thông tin chi tiết trên website.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo