Không biết lịch sử ra đời của việc tặng quà có từ khi nào? Chỉ có một điều chắc chắn là ngày nay, ý nghĩa của việc tặng quà cho nhau rất phổ biến ở mọi tầng lớp và những món quà ấy dù ít hay nhiều, dù to lớn hay nhỏ bé, đều mang lại niềm vui cho người trao lẫn người nhận. Vậy nếu quà tặng được gửi từ nước ngoài thì sẽ thế nào? Thuế nhập khẩu quà tặng là bao nhiêu? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC nhé.
1. Nguyên tắc chung về thuế nhập khẩu quà tặng
Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định: “Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại” thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu.
Đối với quà biếu, quà tặng vượt quá đinh mức thì thực hiện như sau: “Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện.”
Như vậy, về nguyên tắc quà biếu, quà tặng thuộc định mức miễn thuế thì tổ chức, cá nhân nhận quà biếu, quà tặng được miễn thuế nhập khẩu. Đối với số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức thì tổ chức, cá nhân phải nộp thuế nếu không thuộc các trường hợp được miễn theo quy định. Căn cứ tính thuế và biểu thuế đối với quà biếu, quà tặng phải nộp thuế nhập khẩu được thực hiện theo quy định chung của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
2. Quà tặng được miễn thuế xuất nhập khẩu
Quà biếu, quà tặng được miễn thuế là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
3. Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu với quà tặng
– Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam. Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các loại quà biếu này có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng. Hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng. Thì sẽ được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
– Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách. Quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện. Các loại quà biếu này có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 đồng. Sẽ được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động. Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
– Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam. Là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh. Thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng. Sẽ được miễn thuế không quá 4 lần/năm.
Lưu ý: Đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng thuộc định mức miễn thuế căn cứ quy định nêu trên thì tổ chức, cá nhân vẫn phải thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
4. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu quà tặng
Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu nhập khẩu đối với quà biếu quà tặng gồm:
– Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
– Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức. Trong đó có 1 bản chụp chứng thực, có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức nhận quà tặng.
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng. Các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.
– Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế. (1 bản chính)
– Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế. Hoặc văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động. (1 bản chính)
– Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. Hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện. (1 bản chính)
-
Hotline: 19003330
-
Zalo: 084 696 7979
-
Email: [email protected]
-
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận