Thuế nhập khẩu ô tô cũ đã qua sử dụng là bao nhiêu?
1. Nhập khẩu xe đã qua sử dụng
a. Chính sách nhập khẩu
Theo quy định tại mục II Thông tư liên bộ số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/03/2006 của Bộ Thương mại – Bộ Giao thông Vận tải – Bộ Tài chính – Bộ Công an thì ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng phải đảm bảo điều kiện: không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km (mười nghìn). Đồng thời, ô tô nhập khẩu không phải là loại có tay lái nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.
b. Chính sách thuế xuất nhập khẩu
b.1. Thuế nhập khẩu: (thuế tuyệt đối)
– Căn cứ Điều 1 Quyết định 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, theo đó: Mức thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Dưới 1.000cc | 8703 | Chiếc | 5.000,00 |
– Từ 1.000 đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 10.000,00 |
– Căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 của Thủ Tướng Chính phủ và Điều 1 Quyết định 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng, theo đó: Mức thuế nhập khẩu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
a) Đối với xe ôtô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc:
Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD
b) Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
c) X nêu tại các điểm a, b khoản này được xác định như sau:
X = giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đang ký tờ khai.”
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành ban hành theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, bạn tham khảo mã số thuế của phân nhóm 8703 với xe của mình để xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tương ứng.
b.2. Thuế TTĐB:
Áp dụng Biểu thuế ban hành tại Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 và Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ thì xe ôtô 7 chỗ có thuế suất thuế TTĐB là:
STT | Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | ||
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 |
b.3. Thuế GTGT: Xe ôtô nguyên chiếc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là : 10%.
2. Thuế nhập khẩu ô tô cũ đã qua sử dụng là bao nhiêu?
Thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng:
Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000 cc thuộc nhóm 87.03 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau (Phụ lục III Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017):
Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh trên 1.000 cc:
Mô tả mặt hàng | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
Ô tô (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) | Chiếc | 200% hoặc 150% + 10.000 USD, lấy theo mức thấp nhất |
Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500 cc | Chiếc | X + 10.000 USD |
Trên 2.500 cc | Chiếc | X + 15.000 USD |
X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 Mục I Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017.
- Hàng hóa nhập khẩu là ô tô, mô tô: Trị giá hải quan được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế) và được xác định cụ thể như sau (Điểm a Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015):
Thời gian sử dụng tại Việt Nam | Trị giá hải quan = (%) trị giá khai báo tại thời điểm nhập khẩu |
Từ 6 tháng trở xuống (được tính tròn là 183 ngày) | 90% |
Từ trên 6 tháng đến 1 năm (được tính tròn là 365 ngày) | 80% |
Từ trên 1 năm đến 2 năm | 70% |
Từ trên 2 năm đến 3 năm | 60% |
Từ trên 3 năm đến 5 năm | 50% |
Từ trên 5 năm đến 7 năm | 40% |
Từ trên 7 năm đến 9 năm | 30% |
Từ trên 9 năm đến 10 năm | 15% |
Trên 10 năm | 0% |
- Thuế xuất (%) thuế nhập khẩu ô tô thuộc nhóm 87.03 là 70% (Chương 87 Mục I Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017).
Ví dụ:
Hàng hóa nhập khẩu là xe ô tô Toyota Camry năm 2019, dung tích xi lanh 2.500 cc, thời hạn đã sử dung là 01 năm, thì:
- Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng (có thể được xác định) là: 25.000 USD x 80% = 20.000 USD;
- Thuế xuất (%) thuế nhập khẩu ô tô thuộc nhóm 87.03 là: 70%.
Mức thuế nhập khẩu hỗn hợp theo công thức tính trên đây sẽ là: 20.000 USD x 70% x 150% + 10.000 USD = 31.000 USD.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thuế nhập khẩu ô tô cũ đã qua sử dụng là bao nhiêu? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline: 19003330
- Zalo: 084 696 7979
- Gmail: [email protected]
- Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận