Trên đà phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa, Việt Nam đã có nhiều bước phát triển về khoa học kỹ thuật. Tuy nhiên, về những linh kiện điện tử, linh kiện sản xuất hoặc lắp ráp máy tính vẫn còn phụ thuộc không nhỏ từ nguồn cung bên ngoài. Như vậy, khi nhập khẩu linh kiện máy tính thì thuế nhập khẩu sẽ được tính như thế nào. Bài viết sau đây sẽ phân tích vấn đề trên.
1. Thuế nhập khẩu là gì
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Nhằm bảo hộ thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm sản xuất trong nước và bổ sung khoản thu cho ngân sách nhà nước.
- Đối tượng chịu thuế: Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016 đối tượng chịu thuế nhập khẩu gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác vào thị trường trong nước;
- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ, hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Trường hợp không áp dụng chịu thuế nhập khẩu: được quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016:
- Hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu hay hàng hóa trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo;
- Hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng ở khu phi thuế quan;
- Hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
2. Linh kiện máy tính là gì?
Các linh kiện máy tính là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng cho ghép nối, cấu tạo nên một chiếc máy tính. Linh kiện máy tính bao gồm:
- Bộ vi xử lý CPU hay còn gọi cách khác là chip: đây được xem là “linh kiện đầu não” của bộ máy tính. Nó có thể xử lý tất cả các thông tin trong và ngoài máy tính.
- Main (bo mạch chính): có chức năng kết nối tất cả các bộ phận linh kiện như CPU, Ram, ổ cứng, card đồ họa,…. thành một khối thống nhất, giúp máy tính văn phòng có thể vận hành được.
- RAM máy tính được gọi là bộ nhớ trong, có chức năng lưu trữ các thông tin trước khi qua CPU xử lý. Ram cũng là một trong những linh kiện không thể thiếu và được ưu tiên khi lựa chọn PC. Chúng giúp bạn truy cập vào các phần mềm, game nhanh nhất, hỗ trợ xử lý đa tác vụ.
- Bộ nguồn máy tính: nơi cung cấp năng lượng cho máy tính hoạt động.
- Ổ cứng: nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu của máy tính. Một ví dụ minh họa, khi máy tính của bạn hỏng thì tất cả các thông tin trên máy sẽ bị mất hết. Trong khi đó những thông tin lưu trên ổ cứng vẫn còn lại.
- Tản nhiệt (hay còn gọi là bộ làm mát) được sinh ra để cân bằng nhiệt độ cho máy tính trong quá trình sử dụng. Khi PC thực hiện nhiều tác vụ năng, các linh kiện sẽ sinh ra nhiều nhiệt lượng. Nếu không được làm mát sẽ gây ra hậy quả bị cháy, nổ, hỏng hóc,…
- Card đồ họa hay card màn hình (VGA) là linh kiện chuyên xử lý các thông tin về hình ảnh trong máy tính. Cụ thể là màu sắc, độ phân giải, độ tương phản của hình ảnh. Đây là linh kiện hỗ trợ cho các công việc của các kiến trúc sư, designer, kỹ thuật dựng phim,…
3. Cách tính thuế nhập khẩu đối với linh kiện máy tính
Có 3 phương pháp tính thuế nhập khẩu đối với linh kiện máy tính, bao gồm:
Phương pháp 1: Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
Thuế nhập khẩu | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu | x | Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa | x | Thuế suất thuế nhập khẩu |
Phương pháp 2: Phương pháp tính thuế tuyệt đối
Theo phương pháp này, cơ quan hải quan sẽ ấn định số thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:
Thuế nhập khẩu | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu | x | Giá trị thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan ấn định trên một đơn vị hàng nhập khẩu |
Phương pháp 3: Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Nếu áp dụng tính thuế theo phương pháp này, số thuế nhập khẩu phải nộp được tính như sau:
Thuế nhập khẩu = Tổng số thuế phải nộp theo phương pháp tỷ lệ phần trăm và tuyệt đối |
Căn cứ theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành các bạn có thể tham khảo
BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã số |
Mô tả nhóm mặt hàng | Thuế suất | ||
Nhóm |
Phân Nhóm | (%) | ||
8471 |
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các cụm của máy; bộ đọc từ hay đọc quang học, máy chuyển dữ liệu vào băng đĩa dữ liệu dưới dạng để được mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác |
|
8471 |
10 |
00 |
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại tuơng tự hay máy lai |
0 |
8471 |
30 |
00 |
- Máy xử lý dữ liệu tự động số, loại xách tay trọng lượng không quá 10kg, gồm íít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bàn phím và một màn hình |
10 |
|
|
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động số loại khác: |
|
8471 |
41 |
00 |
-- Chứa trong cùng một vỏ, íít nhất một bộ xử lý trung tâm, bộ nhập và bộ xuất, có hoặc không kết hợp |
10 |
8471 |
49 |
00 |
-- Loại khác, ở dạng hệ thống |
10 |
8471 |
50 |
00 |
- Các bộ xử lý số, trừ loại thuộc phân nhóm 847141 và 847149, có hoặc không chứa trong cùng một vỏ 1 hoặc 2 bộ trong số các bộ sau: bộ lưu trữ; bộ nhập; bộ xuất |
10 |
8471 |
60 |
00 |
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ |
10 |
8471 |
70 |
00 |
- Bộ lưu trữ |
10 |
8471 |
80 |
|
- Các cụm khác của máy xử lý dữ liệu tự động: |
|
8471 |
80 |
10 |
-- Máy in (xem lại) |
5 |
8471 |
80 |
90 |
-- Loại khác |
10 |
8471 |
90 |
00 |
- Loại khác |
10 |
Lưu ý: Một số linh kiện công nghệ cấm nhập khẩu
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU KÈM THEO MÃ SỐ HS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 84 |
8443 |
|
|
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. |
8443 |
31 |
19 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
31 |
29 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
31 |
39 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
32 |
19 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
32 |
29 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
32 |
39 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
32 |
49 |
- - - - Loại khác. | |
8443 |
32 |
90 |
- - - Loại khác. | |
8443 |
99 |
20 |
- - - Hộp mực in đã có mực in (loại trừ hộp mực in laser). | |
84.70 |
|
|
Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán, máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền. | |
84.71 |
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |
Chương 85 |
85.17 |
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. |
85.18 |
|
|
Micro và giá dỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. | |
85.25 |
|
|
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. | |
85.26 |
|
|
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến. | |
85.27 |
|
|
Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ, trong cùng một khối. | |
85.28 |
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. | |
85.34 |
|
|
Mạch in. | |
85.40 |
|
|
Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình). | |
85.42 |
|
|
Mạch điện tử tích hợp. | |
85.44 |
|
|
Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. | |
85.44 |
42 |
11 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 |
42 |
13 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 |
42 |
19 |
- - - - Loại khác | |
85.44 |
42 |
21 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 |
42 |
23 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 |
49 |
11 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 |
49 |
13 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 |
49 |
19 |
- - - - Loại khác | |
85.44 |
49 |
21 |
- - - - Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của ô tô | |
85.44 |
49 |
22 |
- - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm | |
85.44 |
49 |
23 |
- - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic khác | |
85.44 |
49 |
24 |
- - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 |
49 |
29 |
- - - - - Loại khác | |
85.44 |
49 |
31 |
- - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 |
49 |
32 |
- - - - Loại khác, cách điện bằng plastic | |
85.44 |
49 |
39 |
- - - - Loại khác | |
85.44 |
70 |
10 |
- - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 |
70 |
90 |
- - Loại khác |
Trên đây là nội dung của thuế nhập khẩu linh kiện máy tính. Mọi thắc mắc về cách tính thuế nhập khẩu linh kiện máy tính, quý bạn đọc có thể liên hệ đến Công ty luật ACC để được tư vấn, hỗ trợ bằng những dịch vụ tốt nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận