Thuế nhập khẩu dây cáp điện là một loại thuế được nhiều doanh nghiệp nhập khẩu quan tâm hiện nay do đây là một thiết bị điện không thể thiếu trong hệ thống điện. Vậy thuế nhập khẩu dây cáp điện hiện nay được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu đối với nhập khẩu dây cáp điện
Căn cứ vào khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì đối tượng chịu thuế nhập khẩu được xác định là:
- Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
2. Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu đối với nhập khẩu dây cáp điện
Căn cứ vào khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì đối tượng không chịu thuế nhập khẩu được xác định là:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
3. Cách tính thuế nhập khẩu dây cáp điện
Phương pháp tính thuế nhập khẩu đối với cáp điện là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phân trăm (phương pháp tính thuế suất tương đối).
Cách tính thuế nhập khẩu dây cáp điện (theo Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016):
Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng hóa nhập khẩu X Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa X Thuế suất thuế nhập khẩu
Trong đó:
- Giá tính thuế là trị giá hải quan (giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu đầu tiên, được xác định theo các phương pháp quy định của Luật Hải quan).
- Thuế suất thuế nhập khẩu gồm 3 loại:
- Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
Cách tính thuế VAT nhập khẩu dây cáp điện là:
Thuế VAT = Số lượng hàng hóa X (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) X Thuế suất VAT
Thuế suất VAT của dây cáp điện là 10% (căn cứ Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung)).
4. Mã HS của dây cáp điện và biểu thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với dây cáp điện
Theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 125/2017/NĐ-CP, thuế suất nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với dây cáp điện như sau:
MÃ HS | TÊN HÀNG | THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI |
85.44 | Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. | |
- Dây đơn dạng cuộn: | ||
8544.11 | - - Bằng đồng: | |
8544.11.20 | - - - Có một lớp phủ ngoài hoặc bọc bằng giấy, vật liệu dệt hoặc poly(vinyl clorua) | 15 |
8544.11.30 | - - - Có lớp phủ ngoài bằng dầu bóng (lacquer) | 15 |
8544.11.40 | - - - Có lớp phủ ngoài bằng men tráng (enamel) | 15 |
8544.11.90 | - - - Loại khác | 10 |
8544.19.00 | - - Loại khác | 5 |
8544.20 | - Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: | |
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: | ||
8544.20.11 | - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic | 10 |
8544.20.19 | - - - Loại khác | 10 |
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: | ||
8544.20.21 | - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic | 10 |
8544.20.29 | - - - Loại khác | 10 |
- - Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: | ||
8544.20.31 | - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic | 0 |
8544.20.39 | - - - Loại khác | 2 |
- - Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: | ||
8544.20.41 | - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic | 0 |
8544.20.49 | - - - Loại khác | 2 |
8544.30 | - Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác loại sử dụng cho xe, phương tiện bay hoặc tàu thuyền: | |
- - Bộ dây điện cho xe có động cơ: | ||
- - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic: | ||
8544.30.12 | - - - - Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11 | 20 |
8544.30.13 | - - - - Loại khác | 20 |
- - - Loại khác: | ||
8544.30.14 | - - - - Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11 | 20 |
8544.30.19 | - - - - Loại khác | 20 |
- - Loại khác: | ||
8544.30.91 | - - - Cách điện bằng cao su hoặc plastic | 5 |
8544.30.99 | - - - Loại khác | 5 |
- Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000 V: | ||
8544.42 | - - Đã lắp với đầu nối điện: | |
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: | ||
8544.42.11 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | 0 |
8544.42.13 | - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 0 |
8544.42.19 | - - - - Loại khác | 0 |
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: | ||
8544.42.21 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
8544.49.22 | - - - - - Cáp điện cách điện băng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm | 17 |
8544.49.23 | - - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic khác | 15 |
8544.49.24 | - - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 10 |
8544.49.29 | - - - - - Loại khác | 10 |
- - - Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: | ||
8544.49.31 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | 0 |
8544.49.32 | - - - - Loại khác, cách điện bằng plastic | 10 |
8544.49.39 | - - - - Loại khác | 10 |
- - - Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: | ||
8544.49.41 | - - - - Cáp bọc cách điện bằng plastic | 10 |
8544.49.42 | - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 10 |
8544.49.49 | - - - - Loại khác | 10 |
8544.60 | - Các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V: | |
- - Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 36 kV: | ||
8544.60.11 | - - - Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7 mm | 20 |
8544.60.12 | - - - Loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 5 |
8544.60.19 | - - - Loại khác | 5 |
- - Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV: | ||
8544.60.21 | - - - Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7 mm | 5 |
8544.60.22 | - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 5 |
8544.60.29 | - - - Loại khác | 5 |
- - Dùng cho điện áp trên 66 kV: | ||
8544.60.31 | - - - Cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | 5 |
8544.60.39 | - - - Loại khác | 5 |
8544.70 | - Cáp sợi quang: | |
8544.70.10 | - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | 0 |
8544.70.90 | - - Loại khác | 0 |
Trên đây là những thông tin chi tiết về thuế nhập khẩu dây cáp điện mà Công ty Luật ACC mong muốn giới thiệu đến bạn đọc. Nếu bạn đọc cần sự hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác hoặc cần một dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục nhập khẩu hay các vấn đề trong lĩnh vực kế toán - thuế, hãy liên hệ ACC để được chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ kịp thời và đúng quy định pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận