Thuế nhà thầu có được khấu trừ không? [Chi tiết 2024]

Đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh của nhà thầu, một câu hỏi mà ACC Group thường xuyên nhận được đó là Thuế nhà thầu có được khấu trừ không. Chính vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ cung cấp tới quý khách hàng câu trả lời cho câu hỏi Thuế nhà thầu có được khấu trừ không. Kính mong quý khách hàng đón đọc.

thue-nha-thau-co-duoc-khau-tru-khong

Thuế nhà thầu có được khấu trừ không? (Cập nhật 2023)

         1.  Thuế nhà thầu là gì?

Hiện nay, theo quy định của pháp luật về thuế, Nhà thầu là tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định khi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

         2. Về thuế GTGT, thuế nhà thầu có được khấu trừ không?

Thuế nhà thầu nộp thay cho nhà thầu sẽ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau: “Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất”.

          3. Về thuế TNDN, thuế nhà thầu có được khấu trừ không?

Căn cứ theo điểm 2.37 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014 đã được sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ có nêu:

Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân”.

Theo đó, trường hợp trong hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ ký với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài có quy định doanh thu mà nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN thì số thuế TNDN đã nộp thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

        4.  Điều kiện để khấu trừ thuế nhà thầu về thuế GTGT?

Bên cạnh đó, Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 151/2014/TT-BTC; Thông tư 26/2015/TT- BTC và Thông tư 173/2016/TT-BTC) quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

- Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

        5. Điều kiện để khấu trừ thuế nhà thầu về thuế TNDN?

Theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC, ngoại trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về câu hỏi Thuế nhà thầu có được khấu trừ không. Mong rằng quý khách hàng đã có câu trả lời đúng như mong đợi cho câu hỏi Thuế nhà thầu có được khấu trừ không.

6. Câu hỏi thường gặp

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

Các loại thuế phải nộp?

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là một tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Người nộp thuế nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 4. Người nộp thuế

1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II hoặc Điều 14 Mục 4 Chương II, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ.

Việc xác định Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trong trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú, đối tượng cư trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu đối với doanh nghiệp làm việc với nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam?

Căn cứ Công văn 32111/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn về việc kê khai thuế nhà thầu được quy định theo công văn trên.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (812 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo