Cách tính thuế nhà thầu bản quyền phần mềm nước ngoài

Thuế là một khoản thu được hình thành đồng thời và song song với Nhà nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược lại. Theo đó, thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo các quy định của pháp luật. Có nhiều loại thuế khác nhau dành cho từng đối tượng chịu thuế khác nhau, trong đó phải kể đến thuế nhà thầu. Vậy, thuế nhà thầu là gì? mã số thuế nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Thuế Nhà Thầu Bản Quyền Phần Mềm

1. Sản phẩm phần mềm là gì?

Sản phẩm phần mềm được định nghĩa theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin như sau:

"Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng."

Theo quy định hiện hành thì có 5 loại sản phẩm phần mềm bao gồm:

  • Phần mềm hệ thống;
  • Phần mềm ứng dụng;
  • Phần mềm tiện ích;
  • Phần mềm công cụ,
  • Các phần mềm khác.

2. Thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu có tên tiếng Anh là "Foreign Contractor Tax" gọi tắt là FCT.

FCT gồm 3 loại thuế: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp và Thuế thu nhập cá nhân.

Tại Việt Nam, thuế nhà thầu nước ngoài được hiểu là thuế đánh lên các đối tượng là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Căn cứ khoản 4 Điều 7 và điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, đối tượng phải đăng ký thuế theo thủ tục này không phải toàn bộ nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà chỉ áp dụng đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật của Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định tại Việt Nam trực tiếp kê khai thuế, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài,…

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 quy định đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

3. Thuế nhà thầu bản quyền phần mềm

Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế nhà thầu như sau: Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:

- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính quy định các loại thuế áp dụng, theo đó, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này:

  • Đối với thuế giá trị gia tăng

Tại Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gần với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là 5%

  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định doanh thu tính thuế TNDN là toàn hộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh Thu nhập bản quyền là 10%

4. Cách tính thuế nhà thầu bản quyền phần mềm nước ngoài

Đối với thu nhập nhà thầu nước ngoài thu được từ việc cung cấp một số dịch vụ liên quan đến phần mềm, cách tính thuế nhà thầu bản quyền phần mềm nước ngoài được thực hiện như sau:

  • Thuế GTGT: Trường hợp dịch vụ này được xác định là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của Chính phủ thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên không phải đóng thuế GTGT. Trường hợp dịch vụ này không được xác định là dịch vụ phần mềm theo Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/7/2007 của Chính phủ thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ 5%.
  • Thuế TNDN: Trưng hợp thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận được từ hoạt động cung cấp bản quyền sử dụng phần mềm máy tính và phần mềm kế toán được xác định là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính thì tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%. Trường hợp không phải là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính thì áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với dịch vụ là 5%.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề thuế nhà thầu bản quyền phần mềm, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về thuế nhà thầu bản quyền phần mềm vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo