Những khoản thuế phải đóng khi kinh doanh gas năm 2024

Gas là một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam. Do đó, kinh doanh gas là một lĩnh vực tiềm năng, thu hút nhiều cá nhân, tổ chức tham gia. Tuy nhiên, khi kinh doanh gas, các cá nhân, tổ chức cần lưu ý phải nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. Việc nộp thuế đầy đủ và đúng hạn sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh gas hoạt động đúng pháp luật và tránh được các rủi ro về pháp lý.

Dưới đây là những thông tin chi tiết về các khoản thuế mà các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp năm 2023.

I. Những khoản thuế phải đóng khi kinh doanh gas năm 2023

images-content-phap-ly-2023-10-23t214717149

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp các loại thuế sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh gas có doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT từ 100 triệu đồng trở lên trong năm. Mức thuế suất thuế GTGT đối với gas là 10%.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh gas có doanh thu từ 50 triệu đồng trở lên trong năm. Mức thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh gas là 20%.
  • Thuế môn bài: Áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh gas, kể cả doanh nghiệp nhỏ, vừa và doanh nghiệp siêu nhỏ. Mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp kinh doanh gas được xác định theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,... tùy thuộc vào loại gas kinh doanh.

Cụ thể:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Mức thuế suất thuế GTGT đối với gas là 10%.

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Mức thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh gas là 20%.

  • Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế trực thu, được tính theo mức doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

Mức thuế môn bài đối với doanh nghiệp kinh doanh gas được xác định theo quy định của pháp luật.

II. Cách tính thuế môn bài

Thuế môn bài đối với doanh nghiệp kinh doanh gas được tính theo công thức sau:

Thuế môn bài = Mức thuế môn bài theo quy định * Hệ số quy đổi

Trong đó:

  • Mức thuế môn bài theo quy định được chia thành 6 bậc, từ bậc 1 đến bậc 6, tương ứng với mức thuế từ 300.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  • Hệ số quy đổi được xác định theo quy định của pháp luật, phụ thuộc vào doanh thu của doanh nghiệp.

III. Nộp thuế

Các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Thời hạn nộp thuế được quy định như sau:

  • Thuế GTGT: Nộp theo tháng, quý hoặc theo năm, tùy thuộc vào hình thức kê khai thuế của doanh nghiệp.
  • Thuế TNDN: Nộp theo quý hoặc theo năm, tùy thuộc vào hình thức kê khai thuế của doanh nghiệp.
  • Thuế môn bài: Nộp một lần trong năm, trước ngày 31 tháng 1 của năm dương lịch.

IV. Hồ sơ khai thuế

Các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế theo quy định.
  • Bảng kê khai thuế.
  • Các chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh.

V. Một số câu hỏi thường gặp 

1. Các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp những loại thuế nào?

Các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas phải nộp các loại thuế sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Thuế môn bài

Ngoài ra, các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,... tùy thuộc vào loại gas kinh doanh.

2. Mức thuế suất thuế GTGT đối với gas là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế GTGT đối với gas là 10%.

3. Mức thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh gas là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh gas là 20%.

4. Thời hạn nộp thuế đối với các loại thuế phải đóng khi kinh doanh gas là bao nhiêu?

Thời hạn nộp thuế đối với các loại thuế phải đóng khi kinh doanh gas được quy định như sau:

  • Thuế GTGT: Nộp theo tháng, quý hoặc theo năm, tùy thuộc vào hình thức kê khai thuế của doanh nghiệp.
  • Thuế TNDN: Nộp theo quý hoặc theo năm, tùy thuộc vào hình thức kê khai thuế của doanh nghiệp.
  • Thuế môn bài: Nộp một lần trong năm, trước ngày 31 tháng 1 của năm dương lịch.

5. Hồ sơ khai thuế đối với các loại thuế phải đóng khi kinh doanh gas bao gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế đối với các loại thuế phải đóng khi kinh doanh gas bao gồm:

  • Tờ khai thuế theo quy định.
  • Bảng kê khai thuế.
  • Các chứng từ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Kết luận

Kinh doanh gas là một lĩnh vực tiềm năng, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về an toàn. Để kinh doanh gas an toàn, các cá nhân, tổ chức cần đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn. Ngoài ra, các cá nhân, tổ chức kinh doanh gas cần lưu ý nộp thuế đầy đủ và đúng hạn theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1187 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo