Thuế hải quan là gì? (Cập nhật 2024)

Đóng thuế là một trong những nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế. Trong đó, thuế hải quan là gì là loại thuế được biết đến đối với những hàng hóa xuất nhập khẩu. Đây là tên gọi được nhiều người sử dụng trên thực tế thay cho tên pháp lý là thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Vậy, pháp luật quy định cụ thể về loại thuế này như thế nào? Hãy cùng Công ty luật ACC tìm hiểu trong bài viết dưới đây từ những quy định hiện hành.

Thuế hải quan là gì?
Thuế hải quan là gì?

1. Khái niệm thuế hải quan là gì?

- Định nghĩa về thuế hải quan là gì được hiểu là một loại thuế do Nhà nước đặt ra nghĩa vụ đối với cá nhân, tổ chức có liên quan khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam theo quy định. Khi thực hiện khai thuế và tính thuế xuất nhập khẩu cần phải thực hiện thủ tục hải quan làm hồ sơ khai thuế. Do đó, loại thuế này thường được gọi với cái tên là thuế hải quan.

- Nộp thuế xuất nhập khẩu được áp dụng đối với cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. trong đó, khu phi thuế quan được giải thích tại Khoản 1, Điều 4, Luật Thuế xuất Nhập khẩu 2016 như sau:

“Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”.

2. Thời hạn nộp thuế hải quan theo quy định

Thời hạn nộp thuế hải quan là gì đối với những hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế được quy định như sau:

- Nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp.

- Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

- Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

3. Hồ sơ khai thuế hải quan theo quy định

- Để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, cá nhân, tổ chức cần hoàn thiện hồ sơ khai thuế hải quan là gì theo quy định. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế. Cụ thể như sau:

- Hồ sơ hải quan bao gồm:

+ Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan

+ Các chứng từ có liên quan phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan 

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hóa đơn thương mại
  • Chứng từ vận tải
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
  • Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành
  • Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan

- Việc nộp hồ sơ khai thuế hải quan được thực hiện trong thời hạn sau:

+ Thời hạn nộp tờ khai hải quan:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu: Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Trường hợp là hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

+ Thời hạn nộp chứng từ có liên quan:

  • Trường hợp khai hải quan điện tử: Khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy: Người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Trên đây là những quy định về thuế hải quan là gì do Công ty Luật ACC phân tích và tổng hợp gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại thuế này và cách thức thực hiện đúng trong thực tế. Trong quá trình tìm hiểu nếu như có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và sử dụng dịch vụ uy tín. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo