Thuế GTGT đầu vào là gì? (cập nhật 2022)

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định. Một trong những loại thuế mà doanh nghiệp kinh doanh nào cũng phải đóng là thuế giá trị gia tăng. Vậy thuế giá trị gia tăng là gì? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về các quy định liên quan đến thuế giá trị gia tăng đầu vào để hiểu rõ hơn.

Thuế Gtgt đầu Vào Là Gì

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Theo Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng quy định: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Như vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

2. Thuế giá trị gia tăng đầu vào là gì?

Thuế giá trị gia tăng đầu vào là số thuế được ghi trên hóa đơn đầu vào (liên đỏ) khi mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

3. Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng

  • Thuế giá trị gia tăng tránh được tình trạng thuế đánh chồng lên thuế, do vậy nó góp phần khuyến khích chuyên môn hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
  • Thuế giá trị gia tăng thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, vì hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có thuế suất 0%, hơn nữa doanh nghiệp xuất khẩu được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào
  • Thuế giá trị gia tăng thúc đẩy sử dụng hóa đơn trong giao dịch thương mại

4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế.

Các đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT - BTC.

5. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Người nộp thuế giá trị gia tăng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, sở hữu, hình thức kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm:

  1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
  2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
  3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
  4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
  5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp về “Thuế giá trị gia tăng đầu vào là gì?” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (294 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo