Thuế dịch vụ ăn uống VAT hiện nay [CẬP NHẬT 2024]

1. Thuế suất ngành dịch vụ ăn uống là gì?

Thuế VAT, còn gọi là thuế GTGT, là một loại thuế được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ theo quy định của pháp luật. Thuế VAT được thu từ người tiêu dùng cuối cùng và phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế VAT trong ngành dịch vụ ăn uống áp dụng cho mỗi hóa đơn sử dụng dịch vụ ăn uống và người kinh doanh trong lĩnh vực này có trách nhiệm thuế thu từ người tiêu dùng và nộp lại cho cơ quan thuế.

Thực tế, thuế VAT là một loại thuế áp dụng cho tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trong nước. Vì vậy, các sản phẩm xuất khẩu được hoàn thuế VAT, điều này có nghĩa là người tiêu dùng ở nước ngoài không phải chịu thuế VAT. Mức thuế suất cụ thể đối với các ngành và loại hàng hóa, dịch vụ sẽ được quy định riêng.

2. Các loại thuế suất ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam

Dựa trên từng sản phẩm và dịch vụ cụ thể, các loại thuế suất VAT trong ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam sẽ được quy định riêng biệt. Điều này dựa trên Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008 và các sửa đổi, bổ sung của năm 2013, 2014 và 2016. Dưới đây là những loại thuế suất áp dụng cho dịch vụ ăn uống.

Thứ nhất, thuế dịch vụ ăn uống được áp dụng dựa trên giá trị gia tăng mà không bắt buộc áp dụng trên toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp kinh doanh. Cụ thể, thuế VAT có thể được áp dụng với các mức thuế suất khác nhau như 0%, 5% và 10%, tùy thuộc vào từng sản phẩm và dịch vụ cụ thể.

Thứ hai, thuế dịch vu ăn uống là một loại thuế được áp dụng dựa trên thu nhập chịu thuế của các nhà hàng, quán cà phê, và các doanh nghiệp khác. Quy trình tính thuế này thường bao gồm việc khấu trừ trên phần thuế thu nhập theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế mà chủ doanh nghiệp phải nộp. Đây là một loại thuế bắt buộc dành cho các chủ thể kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê và tương tự. Chủ doanh nghiệp cần phải trích nộp một phần thu nhập hoặc một khoản tiền lương để nộp loại thuế này.

3. Mức thuế suất ngành dịch vụ ăn uống

1. Mức thuế VAT theo quy định pháp luật

Dựa theo Điều 8 của Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng năm 2008, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2013, 2014, và 2016, mức thuế VAT được phân thành các mức thuế như sau:

(1) Mức thuế VAT 0%

Mức thuế suất 0% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế VAT khi xuất khẩu. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt sau đây không được áp dụng thuế suất 0%:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính và viễn thông.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

(2) Mức thuế VAT 5%

Mức thuế suất 5% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn.
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo.
  • Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số.
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

(3) Mức thuế VAT 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5% đã nêu ở trên.

2. Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023

Nhằm mục tiêu kích cầu tiêu dùng, phục hồi và phát triển kinh tế, vào năm 2022, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 về chính sách tài khóa và tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Đến ngày 28/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.

Kể từ ngày 01/02/2022, Nghị định 15/2022/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa và dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống còn 8%. Tuy nhiên, theo Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP, chính sách giảm thuế này chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022.

Chính vì vậy, kể từ ngày 01/01/2023, mức thuế VAT sẽ quay trở lại mức thuế suất cũ là 10%. Điều này áp dụng cho dịch vụ ăn uống, và quý khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ăn uống từ ngày 01/01/2023 sẽ phải tính thuế VAT là 10%.

3. Đối với mô hình cá thể và hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống

Người kinh doanh cá thể hoặc hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ  cần trả hai loại thuế, đó là thuế TNCN và thuế VAT. Công thức tính thuế như sau:

  • Thuế VAT (doanh nghiệp nộp) = Doanh thu tính thuế VAT x Tỷ lệ thuế VAT

  • Thuế TNCN (doanh nghiệp nộp) = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế áp dụng cho ngành F&B tại Việt Nam trong năm 2023 là:

  • Tỷ lệ thuế VAT = 3%

  • Tỷ lệ thuế TNCN = 1,5%

Trong trường hợp doanh nghiệp không phải chịu thuế VAT và không phải kê khai thuế VAT, tỷ lệ thuế tính là 0%, và thuế TNCN vẫn áp dụng với tỷ lệ 1,5%.

4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ phải nộp các loại thuế sau:

  • Thuế TNDN có mức thuế suất là 22%, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ Luật thuế TNDN. Một số trường hợp áp dụng thuế suất TNCN 22% sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20% từ ngày 1/1/2016.

  • Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống có tổng doanh thu hàng năm không vượt quá 20 tỷ đồng, việc áp dụng thuế suất 20% hoặc sử dụng doanh thu năm trước làm căn cứ để xác định thuế suất 20%.

  • Thuế TNDN là khoản thuế thu từ phần thu nhập chịu thuế của một nhà hàng, quán ăn, quán cà phê và các loại doanh nghiệp F&B tương tự. Quá trình tính thuế này thường bao gồm việc khấu trừ dựa trên mức thuế nộp theo quy định của pháp luật.

4. Một số lưu ý đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống

1. Ngoài thuế VAT, còn có nhiều loại thuế khác

Ngoài thuế VAT, các doanh nghiệp F&B cần quan tâm đến nhiều loại thuế khác, bao gồm:
  • Thuế cố định: Loại thuế với mức thuế và đơn vị tính cố định, do cơ quan có thẩm quyền quy định và cấp phép (ví dụ: Thuế môn bài, thuế đất đai, ...).
  • Thuế lũy tiến: Đây là thuế có mức độ tăng theo thu nhập (ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, ...).
  • Thuế lũy thoái: Thuế này thay đổi theo hướng ngược lại với thuế lũy tiến, có nghĩa rằng khi thuế thu nhập tăng, thuế lũy thoái sẽ giảm (ví dụ: Bảo hiểm an sinh xã hội của nhân viên).

2. Xác định mức thuế áp dụng trong trường hợp cụ thể

  • Nếu lập hóa đơn vào năm 2023, áp dụng thuế VAT mức 10%.
  • Nếu lập hóa đơn vào năm 2022, áp dụng thuế VAT mức 8%.

Nếu mức thuế VAT trên hóa đơn không khớp với thỏa thuận trong hợp đồng, các bên cần ký phụ lục sửa đổi hợp đồng để thể hiện đúng mức thuế áp dụng.

3. Cách tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp

Công thức tính số thuế VAT cần nộp căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:

Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ.

Trong đó:

  • Số thuế VAT đầu ra là tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn VAT của hàng hóa và dịch vụ bán ra.
  • Thuế VAT ghi trên hóa đơn = Giá trị thuế của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế bán ra x mức thuế suất.
  • Số thuế VAT đầu vào là tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn VAT mua hàng hóa và dịch vụ.

 5. Mọi người cùng hỏi

1. Thuế VAT đối với ngành F&B là gì?

Thuế VAT, còn gọi là thuế Giá trị gia tăng, là loại thuế được áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đối với ngành dịch vụ ăn uống (F&B), thuế VAT áp dụng trên giá trị gia tăng mà người tiêu dùng cuối cùng phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

2. Có những loại thuế suất VAT nào áp dụng cho ngành F&B tại Việt Nam?

Căn cứ vào Luật Thuế Giá trị gia tăng và các sửa đổi, bổ sung, ngành F&B có thể chịu mức thuế suất VAT khác nhau. Cụ thể, có mức thuế VAT 0%, 5%, và 10% dựa trên từng sản phẩm và dịch vụ khác nhau.

3. Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023 là bao nhiêu?

Kể từ ngày 1/7/2023, mức thuế VAT đối với ngành F&B sẽ giảm từ 10% xuống còn 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT. Tuy nhiên, chính sách này chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023. Sau ngày này, mức thuế VAT cho ngành F&B sẽ trở lại là 10%.

4. Có điều gì cần lưu ý đối với doanh nghiệp F&B liên quan đến thuế?

Doanh nghiệp F&B cần lưu ý rằng ngoài thuế VAT, còn có nhiều loại thuế khác, như thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, và các loại thuế khác. Ngoài ra, cần phải xác định đúng mức thuế áp dụng cho từng trường hợp cụ thể, và tuân thủ đúng quy định thuế để tránh rủi ro pháp lý.

Sự hiểu biết và tuân thủ đúng quy định thuế có thể giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro liên quan đến việc nộp thuế và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hãy luôn theo dõi các thay đổi thuế mới và tư vấn với chuyên gia thuế nếu cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn luôn tuân theo quy định thuế hiện hành.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (323 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo