Điều kiện thuê đất nông nghiệp, cho thuê lại đất nông nghiệp ?

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện mà pháp luật đã quy định. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến Điều kiện thuê đất nông nghiệp, cho thuê lại đất nông nghiệp.

Thuê đất nông nghiệp  

Căn cứ pháp lý 

- Luật Đất đai năm 2013

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

- Luật kinh doanh bất động sản năm 2014

1. Đất nông nghiệp là gì ? 

Nhóm đất nông nghiệp theo quy định pháp luật gồm các loại đất đó là:

- Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Đối tượng được cho thuê đất nông nghiệp  

Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất. 

Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền sử dụng đất thông qua các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất

Trong đó, đất nông nghiệp được cho thuê theo hình thức thu tiền thuê đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Cụ thể:

Các trường hợp được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối

- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; 

Trường hợp được nhà nước cho thuê đất nông nghiệp theo hình thức trả tiền thu đất hằng năm gồm:

- Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốn hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài  sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.

3. Có được thuê lại đất nông nghiệp đã thuê không ? 

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Đất cho thuê lại không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng.

Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.

4. Xác định tiền thuê đất nông nghiệp 

Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất được xác định trên các căn cứ sau:

- Diện tích đất cho thuê

- Thời hạn cho thuê đất

- Đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ đơn giá thuê đất của thời hạn thuê đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê/ đơn giá trúng đấu giá (đấu giá quyền thuê đất)

- Hình thức nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm/ cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trong đó:

Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ % x giá đất tính thu tiền thuê đất

+ Tỷ lệ % của đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%)

+ Giá đất để tính tiền thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.

Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất  (được xác định theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP)

Diện tích đất cho thuê là diện tích ghi trong quyết định cho thuê đất.

Thời hạn cho thuê đất xác định theo quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết dịnh gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cục trưởng Cục thuế xác định  đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Xác định tiền thuê đất

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì xác định tiền thuê đất nông nghiệp như sau:

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: thì tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất

-Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: thì tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Điều kiện thuê đất nông nghiệp, cho thuê lại đất nông nghiệp?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo