Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là một khía cạnh quan trọng trong hệ thống pháp luật, đóng vai trò quyết định trong việc chuyển nhượng tài sản và quyền lợi từ một người đã qua đời sang những người thừa kế. Khái niệm này không chỉ đơn giản là quy định về việc truyền đối tượng thừa kế, mà còn liên quan đến những nguyên tắc, quy định và quy trình mà pháp luật quy định để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình này. Thừa kế theo pháp luật đồng thời mang lại những quyền và trách nhiệm đặc biệt đối với những người được xác định là thừa kế, tạo nên một hệ thống pháp lý phức tạp nhưng quan trọng để giữ vững sự công bằng và ổn định trong xã hội. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta hãy cùng đi sâu khám phá thế giới của thừa kế theo pháp luật.

Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là gì?

1. Thừa kế theo pháp luật là gì?

Theo Điều 649 của Bộ luật dân sự 2015 (BLDS), thừa kế theo pháp luật là quá trình chuyển nhượng tài sản từ người đã qua đời đến những người thừa kế theo các quy định về hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Mục tiêu của thừa kế theo pháp luật là đảm bảo công bằng và minh bạch trong việc phân chia di sản.

1.1 Định nghĩa và phạm vi

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. 

Cá nhân có quyền sở hữu với tài sản của mình, sau khi chết, số tài sản còn lại được chia đều cho những người thừa kế. 

Các người thừa kế được xác định bao gồm những người có quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân và nuôi dưỡng.

1.2 Bảo đảm công bằng và bình đẳng

Mọi người thừa kế theo quy định của pháp luật đều được coi là bình đẳng, không phụ thuộc vào năng lực hành vi và thực hiện nghĩa vụ mà người chết chưa thực hiện trong phạm vi di sản nhận. Quy định này giúp mọi người được hưởng di sản một cách công bằng và đồng đều, đồng thời thực hiện nghĩa vụ mà người chết chưa thực hiện trong phạm vi di sản nhận.

2. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình chuyển nhượng di sản:

2.1 Không có di chúc

Trường hợp khi người chết không để lại di chúc.

2.2 Di chúc không hợp pháp

Di chúc không có hiệu lực pháp luật hoặc bị coi là không hợp pháp.

2.3 Người thừa kế theo di chúc chết trước

Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.

Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

2.4 Từ chối hoặc không có quyền/truất quyền nhận di sản

Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.

2.5 Trường hợp khác

Đối với các phần di sản thừa kế sau cũng áp dụng thừa kế theo pháp luật:

  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

3. Người thừa kế theo pháp luật

Người thừa kế theo pháp luật được phân loại theo các hàng thừa kế, với mỗi hàng có quy định và ưu tiên riêng:

3.1 Hàng thừa kế thứ nhất

Bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

3.2 Hàng thừa kế thứ hai

Bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

3.3 Hàng thừa kế thứ ba

Bao gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

3.4 Lưu ý

  • Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản thừa kế bằng nhau.
  • Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước.
Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là gì?

4. Thừa kế thế vị

Trong trường hợp con hoặc cháu của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản, quy định về thừa kế thế vị sẽ được áp dụng. Cháu sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống. Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản đó.

5. Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác

Trong những tình huống đặc biệt như vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại, hoặc đang xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án/quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, thậm chí đã kết hôn với người khác sau khi vợ hoặc chồng của họ chết lúc hôn nhân còn hiệu lực, quy định về thừa kế vẫn được áp dụng. Người còn sống vẫn được thừa kế di sản theo quy định của pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp

Q1: Thừa kế theo pháp luật là gì và tại sao nó quan trọng?

A1: Thừa kế theo pháp luật là quá trình chuyển nhượng tài sản từ người đã qua đời đến những người thừa kế theo quy định của pháp luật. Quy định này giúp bảo đảm công bằng và minh bạch trong việc phân chia di sản, đặc biệt quan trọng để duy trì sự ổn định và công bằng trong xã hội.

Q2: Khi nào thừa kế theo pháp luật được áp dụng?

A2: Thừa kế theo pháp luật được áp dụng khi không có di chúc, di chúc không hợp pháp, người được thừa kế theo di chúc chết trước, hoặc khi có sự tranh chấp hoặc từ chối nhận di sản từ những người được chỉ định ban đầu.

Q3: Ai là người thừa kế theo pháp luật và theo thứ tự nào?

A3: Người thừa kế theo pháp luật được chia thành các hàng thừa kế, với hàng thừa kế thứ nhất bao gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, và các hàng thừa kế tiếp theo bao gồm ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, cụ nội, cụ ngoại, và nhiều hạn chế khác.

Q4: Thừa kế thế vị là gì và khi nào nó được áp dụng?

A4: Thừa kế thế vị xảy ra khi con hoặc cháu của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản. Trong trường hợp này, cháu sẽ được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (450 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo