Thủ tướng chính phủ tiếng Anh là gì? - Luật ACC

Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp khái niệm Thủ tướng chính phủ. Vậy Thế nào là Thủ tướng chính phủ? Về vấn đề này, ACC xin đưa ra bài viết Thủ tướng chính phủ để bạn đọc tham khảo cách lý giải về khái niệm này:

Infographicspham Minh Chinh 2

Thủ tướng chính phủ tiếng Anh là gì? - Luật ACC

1. Thủ tướng chính phủ tiếng Anh là gì?

Thủ tướng Chính phủ được hiểu là người đứng đầu Chính phủ Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ là người chịu trách nhiệm trước Quốc hội về tất cả hoạt động của Chính phủ cùng với những nhiệm vụ được giao, đồng thời Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm phải báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ phải chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.

Thủ tướng chính phủ trong tiếng Anh được gọi là Prime Minister.

Định nghĩa Thủ tướng Chính phủ được dịch sang tiếng Ạnh như sau:
The Prime Minister is understood as the head of the Government of Vietnam, the Prime Minister is the person responsible to the National Assembly for all activities of the Government along with the assigned tasks, and at the same time the Prime Minister has responsible for reporting on the Government's work, the Prime Minister shall be responsible to the National Assembly, the National Assembly Standing Committee and the State President.

2. Một số cụm từ tiếng Anh xoay quanh Thủ tướng Chính Phủ

– Congress trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Quốc hội

– Standing Committee of the National Assembly trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Ủy ban thường vụ quốc hội

– President trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Chủ tịch nước

– Responsibility trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Trách nhiệm

– People’s Committee trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Uỷ ban nhân dân

– Administrative procedures trong tiếng Việt mang ý nghĩa là thủ tục hành chính

– Online public services trong tiếng Việt mang ý nghĩa là dịch vụ công trực tuyến

– Wage trong tiếng Việt mang ý nghĩa là mức lương

– Term trong tiếng Việt mang ý nghĩa là nhiệm kỳ

– Deputy Prime Minister trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Phó thủ tướng chính phủ

– Government Cipher Committee trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Ban cơ yếu chính phủ

– Goverment office trong tiếng Việt mang ý nghĩa là văn phòng chính phủ

– Power trong tiếng Việt mang ý nghĩa là quyền hạn

– Mission trong tiếng Việt mang ý nghĩa là nhiệm vụ

– Constitution trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Hiến pháp

- Ministry of National Defence trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Quốc phòng

- Ministry of Public Security trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Công an

- Ministry of Foreign Affairs trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Ngoại giao 

- Ministry of Justice trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Tư pháp

- Ministry of Finance trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Tài chính

- Ministry of Industry and Trade trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Công Thương

- Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 

- Ministry of Transport trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Giao thông vận tải 

- Ministry of Construction trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Xây dựng 

- Ministry of Information and Communications trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Thông tin và Truyền thông

- Ministry of Education and Training trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Giáo dục và Đào tạo 

- Ministry of Agriculture and Rural Development trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Ministry of Planning and Investment trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Ministry of Home Affairs trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Nội vụ

- Ministry of Health trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Y tế

- Ministry of Science and Technology trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Khoa học và Công nghệ

-  Ministry of Culture, Sports and Tourism trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Ministry of Natural Resources and Environment trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Government Inspectorate trong tiếng Việt mang ý nghĩa là Thanh tra Chính phủ

 

Xem thêm: Chỉ thị số 05-CT/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ

 

3. Câu hỏi thường gặp

1. Thủ tướng chính phủ có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Nhiệm kì của Thủ tướng Chính phủ theo nhiệm kì mà Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định là 5 năm.
 

2. Thủ tướng chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật hay không?

Câu trả lời là CÓ. Thủ tướng Chính Phủ có quyền ban hành văn bản pháp luật theo quy định tại Điều 30 Luật Tổ chức Chính Phủ năm 2015.

3. Ai là thủ tướng chính phủ có nhiệm kỳ lâu nhất?

Phạm Văn Đồng là thủ tướng chính phủ có nhiệm kỳ lâu nhất, ông là Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá II (1960-1964), khoá III (1964-1971), khoá IV (1971-1975), khoá V (1975-1976), khoá VI (1976-1981), khoá VII (1981-1987).

 

Xem thêm: Lương Chủ tịch nước, thủ tướng bao nhiêu tiền theo quy định?

Việc tìm hiểu về Thủ tướng chính phủ sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Thủ tướng chính phủ tiếng Anh là gì? - Luật ACC gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo