Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu khoáng sản [Chi tiết 2024]

Việc xuất khẩu khoáng sản ở nước ta đang được chú trọng và đẩy mạnh. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về thủ tục xuất khẩu khoáng sản nên gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện. Cùng tham khảo bài viết của công ty Luật ACC để được hướng dẫn thủ tục chi tiết nhất nhé.

1. Thông tin của cơ quan Hải quan về việc thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản mới nhất

Sau đây, người viết sẽ nêu ra những thông tin mới trong thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản tại cơ quan Hải quan.

Thực hiện Chị thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản; đồng thời nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi gian lận, Chỉ đạo của Tổng cục Hải quan như sau: 

Nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại đối với mặt hàng khoáng sản xuất khẩu, Tổng cục Hải quan đã chỉ đạo các cục hải quan trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan đối với mặt hàng khoáng sản xuất khẩu cần lưu ý thực hiện nhiều nội dung quan trọng.

Trong đó, cơ quan Hải quan chỉ thực hiện đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu đối với khoảng sản được khai thác từ các mỏ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản, đáp ứng điều kiện, có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Điều 14 Nghị định 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ và có tên trong danh mục được phép xuất khẩu do bộ quản lý chuyên ngành ban hành theo từng thời kỳ hoặc trường hợp cá biệt đã được Thủ tướng Chính phủ, bộ quản lý chuyên ngành có văn bản đồng ý, cho phép xuất khẩu.

Trong đó, liên quan đến vấn đề khai hải quan, phần mô tả hàng hóa cần khai báo tên loại khoáng sản xuất khẩu, tên mỏ, tên doanh nghiệp được phép khai thác, chế biến đối với trường hợp doanh nghiệp thương mại xuất khẩu khoáng sản (doanh nghiệp không trực tiếp khai thác, chế biến).

Về giấy phép cần khai báo tại ô giấy phép số 01 số giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản.

Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số giấy phép khai thác tận thu.

Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số văn bản đồng ý cho phép xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ quản lý chuyên ngành (trong trường hợp xuất khẩu cá biệt).

Khai báo tại ô giấy phép số tiếp theo số hợp đồng mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác).

Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số hóa đơn mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác).

Đối với hồ sơ hải quan, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT- BTC) và chứng từ theo quy định của pháp luật quản lý chuyên ngành.

Ngoài ra, để có cơ sở đối chiếu, xác định nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật, người khai hải quan nộp bổ sung cho cơ quan Hải quan bản sao giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp; bản sao văn bản đồng ý cho phép xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ quản lý chuyên ngành (trong trường hợp xuất khẩu cá biệt); bản sao hóa đơn, hợp đồng mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản.

Bên cạnh đó, Tổng cục Hải quan cũng hướng dẫn cụ thể các đơn vị hải quan địa phương trong việc kiểm tra hồ sơ hải quan; kiểm tra thực tế hàng hóa và xử lý kết quả kiểm tra.

Như vậy, các thương nhân khi thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản cần chú ý hơn để thủ tục Hải quan diễn ra hiệu quả và nhanh chóng nhất.

2. Điều kiện xuất khẩu khoáng sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản

Điều kiện xuất khẩu khoáng sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản được quy định tại Điều 4 Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản, sửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT.

Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

- Có tên trong danh mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng;

- Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:

+ Khoáng sản được khai thác, chế biến từ các mỏ, điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

+ Khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu.

+ Khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.

Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.

- Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các điều kiện nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.

Khi đã đáp ứng được điều kiện xuất khẩu khoáng sản, thương nhân chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục xuất khẩu khoáng sản.

3. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản theo quy định

Doanh nghiệp khi làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, ngoài việc thực hiện các quy định của Hải quan còn phải xuất trình các loại giấy tờ sau:

- Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô hàng xuất khẩu, do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp;

- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản xuất khẩu, cụ thể là:

+ Đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản: Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực;

+ Đối với doanh nghiệp chế biến khoáng sản: Giấy chứng nhận đầu tư nhà máy chế biến và Hợp đồng mua khoáng sản của doanh nghiệp khai thác khoáng sản hợp pháp hoặc chứng từ nhập khẩu khoáng sản hợp lệ;

+ Đối với doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu khoáng sản: Hợp đồng mua khoáng sản kèm theo bản sao hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với doanh nghiệp hoặc chứng từ hợp lệ mua khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại;

4. Dịch vụ xin cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế

Hiện nay, Quý khách đang có nhu cầu làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản nhưng không có thời gian để tìm hiểu cũng như chưa nắm rõ được thủ tục xuất khẩu khoáng sản. Có quá nhiều vấn đề khiến bạn không thể tự mình làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản.

Hãy đến với ACC, với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, cam kết mang tới chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh chóng hoàn thành thủ tục để giúp quý khách thuận lợi trong quá trình hoạt động.

Câu hỏi thường gặp

Khoáng sản là gì?

Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.

Khoáng sản được phép xuất khẩu là khoáng sản đáp ứng các điều kiện nào?

  • Đạt tiêu chuẩn chất lượng, quy cách sản phẩm quy định ở Phụ lục Thông tư này (sau đây gọi tắt là phụ lục);
  • Được khai thác hợp pháp (theo Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản được cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản);
  • Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
  • Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết khối lượng khoáng sản khai thác được.

Ai được phép xuất khẩu khoáng sản ?

  • Tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (sau đây gọi tắt là chủ Giấy phép); hoặc:
  • Doanh nghiệp kinh doanh thương mại có chức năng kinh doanh khoáng sản ghi trong trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu quy định luật hiện hành.

Trên đây là nội dung bài viết thủ tục xuất khẩu khoáng sản. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ này vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn thủ tục xuất khẩu khoáng sản một cách nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo