Đá Marble là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Với nhiều ưu điểm, đá Marble rất được ưa chuộng. Vậy thủ tục xuất khẩu đá Marble như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC cung cấp một số thông tin về Thủ tục xuất khẩu đá Marble mới nhất
Thủ tục xuất khẩu đá Marble
1. Căn cứ pháp lý
- Phụ lục I danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ ; Thông tư 05/2019/TT-BXD ngày ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Bộ xây dựng SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2018/TT-BXD NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA BỘ XÂY DỰNG VỀ HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG.
- Thủ tục và hồ sơ hải quan thực hiện theo Điều 16, Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính [6. a) Đối hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba] và Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi bổ sung tại khoản 17, 18, 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP“Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu”.
2. Hồ sơ hải quan xuất khẩu đá Marble
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NDD-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
c) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
d) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
đ) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.
e) Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu (đối với trường hợp xuất khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;
……..
3. Thủ tục xuất khẩu đá Marble ra nước ngoài
Hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ, ngành liên quan.
Thủ tục xuất khẩu đá Marble phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước khi thông quan.
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu và các hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục xuất khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Trên đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu đá Marble mới nhất (Cập nhật 2021). Trong những năm qua,thủ tục xuất khẩu đá Marble của Công ty Luật ACC đã hỗ trợ nhiều cá nhân được xuất khẩu nhanh chóng, không gây mất nhiều thời gian của khách hàng. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về thủ tục xuất khẩu đá Marble hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận