Thủ tục xuất khẩu đá khối, đá xẻ sang nước ngoài [2024]

Đá khối là đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá granite, đá gabro, đá bazan, đá quaczit, đá hoa, đá phiến, đá vôi, đá dolomit,... bằng phương pháp cắt dây kim cương hoặc cưa đĩa hoặc các phương pháp khác tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối và thể tích ≥ 0,5 m3. Xuất khẩu đá khối cũng rất được quan tâm hiện nay. Vậy thủ tục xuất khẩu đá khối như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu đá khối, đá xẻ mới nhất

thu-tuc-xk-da-khoi

Thủ tục xuất khẩu đá khối

1. Quy định về xuất khẩu đá khối

Căn cứ khoản 1 điều 4 Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT ngày 17/01/2018 quy định về xuất khẩu khoáng sản của Bộ Công thương quy định.

 “Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu

Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  1. Có tên trong danh mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này....

Đá vôi không có tên trong danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư hợp nhất số 03/VBHN-BCT nên không được phép xuất khẩu.

- Căn cứ khoản 1 điều 4 Luật Khoáng sản năm 2012:

Điều 64. Khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

  1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường bao gồm:

...đ) Đá phiến các loại, trừ đá phiến lợp, đá phiến cháy và đá phiến có chứa khoáng vật sericit, disten hoặc silimanit có hàm lượng lớn hơn 30%;

  1. g) Đá vôi, sét vôi, đá hoa (trừ nhũ đá vôi, đá vôi trắng và đá hoa trắng) không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất xi măng pooc lăng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam;

 - Căn cứ điều 4 Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/06/2018 của Bộ Xây dựng về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng quy định:

“Điều 4. Điều kiện khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phép xuất khẩu.

  1. Khoáng sản thuộc danh mục được phép xuất khẩu phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và không thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng không được phép xuất khẩu ban hành tại Phụ lục 2 của Thông tư này (trừ khoáng sản tạm nhập, tái xuất)...”.

Theo các quy định trên và Thông tư số 05/2018/TT-BXD nêu trên chỉ những loại đá khối có nguồn gốc hợp pháp thoả các quy cách, chỉ tiêu cụ thể thuộc phụ lục I ban hành theo Thông tư này mới được phép xuất khẩu.

2. Xuất khẩu đá khối, đá xẻ cần giấy tờ gì?

  • Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Contract): 01 bản sao y
  • Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản gốc
  • Phiếu đóng gói (Packing List): 01 bản gốc
  • Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading)
  • Giấy phép (nếu có): 01 bản gốc
  • Giấy chứng nhận xuất xứ(Certificate of Origin) (nếu có): 01 bản gốc
  • Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có).

3. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan

           Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật Hải quan năm 2014

  • Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
  • Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Bước 2: Nộp tờ khai hải quan

        Tờ khai hải quan được lập theo mẫu quy định. Doanh nghiệp hoàn thành tờ khai điện tử qua phần mềm và gửi về cơ quan hải quan.

        Nội dung cơ bản của Tờ khai hải quan bao gồm:

  • Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra, mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai
  • Tên và địa chỉ của người xuất khẩu, nhập khẩu
  • Thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…
  • Hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…
  • Thuế và sắc thuế
  • Ghi chú về tờ khai hải quan.

     Bước 3: Thông quan hàng hóa

4. Câu hỏi thường gặp

Thủ tục xuất khẩu như thế nào?

Về thủ tục xuất khẩu: Doanh nghiệp nghiên cứu các quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài Chính quy định về thủ tục Hải quan; Kiểm tra, giám sát Hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Quản lý thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 04/2012/TT-BXD ngày 20/9/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

Thủ tục hải quan xuất khẩu đối với doanh nghiệp tự khai thác?

Các doanh nghiệp tự khai thác và chế biến khoáng sản hoặc được ủy quyền khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản:

– Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng giấy phép khai thác khoáng sản và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản.

– Trường hợp, đơn vị khai thác khoáng sản chưa có nhà máy chế biến phải bổ sung giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến của đơn vị đã được thuê chế biến khoáng sản và hợp đồng thuê chế biến khoáng sản.

Thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp mua khoáng sản để chế biến xuất khẩu?

Doanh nghiệp phải có bản sao công chứng các giấy phép khai thác khoáng sản, hoá đơn thuế giá trị gia tăng và giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến khoáng sản của bên bán.

Hồ sơ xuất khẩu chế biến khoảng sản?

Đối với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan tại cửa khẩu.

    Trên đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu đá khối, đá xẻ mới nhất. Trong những năm qua, thủ tục xuất khẩu khăn ướt, giấy ăn của Công ty Luật ACC đã hỗ trợ nhiều cá nhân được xuất khẩu nhanh chóng, không gây mất nhiều thời gian của khách hàng. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về thủ tục xuất khẩu đá khối, đá xẻ hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo