Thủ tục xuất khẩu cá cơm khô mới nhất (Cập nhật 2024)

Với thời đại kinh tế toàn cầu hóa hiện nay thì xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ra nước ngoài ngày một gia tăng và phát triển. Trong đó việc xuất khẩu cá cơm khô sang các nước nước ngoài có những tín hiệu vui đáng kể. Tuy nhiên đối với những quy định của pháp luật thì vô cùng chặt chẽ. Vậy thủ tục thực hiện việc xuất khẩu này sẽ như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu cá cơm khô mới nhất (Cập nhật 2023)

thu-tuc-xk-ca-com-kho

Thủ tục xuất khẩu cá cơm khô

1. Căn cứ xuất khẩu cá cơm khô

     Các loài thuỷ sản không có tên trong Danh mục thuỷ sản cấm xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT, khi xuất khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại hải quan. Đối với loài thủy sản thuộc CITES quản lý thì thực hiện theo quy định của CITES Việt Nam.

     Để hiểu rõ về quy định, thủ tục xuất khẩu cá cơm khô các bạn đọc có thể tìm hiểu tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Căn cứ vào phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, bong bóng cá không thuộc danh mục các mặt hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu mới được xuất khẩu ra nước ngoài.

2. Hồ sơ hải quan trong thủ tục xuất khẩu cá cơm khô

  • Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục hải quan           Bộ chứng từ làm thủ tục hải quan gồm:
    • Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Contract): 01 bản sao y
    • Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản gốc
    • Phiếu đóng gói (Packing List): 01 bản gốc
    • Vận tải đơn (Airway Bill/ Bill of lading)
    • Giấy phép (nếu có): 01 bản gốc
    • Giấy chứng nhận xuất xứ(Certificate of Origin) (nếu có): 01 bản gốc
    • Giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải quan (nếu có)

3. Thủ tục xuất khẩu cá cơm khô

Bước 1: Người khai hải quan khai và nộp hồ sơ hải quan xuất khẩu cá cơm khô
Giấy tờ, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm:

  • Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này
  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

          Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

          Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;

  •  Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu cá cơm  theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
  • Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
  • Các chứng từ quy định nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.

     

Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra chi tiết hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ hồ sơ quy định, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu cá cơm khô do Lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định theo nguyên tắc kiểm tra quy định tại Luật Hải quan và Nghị định 154/2005/NĐ-CP. Riêng hàng hoá hưởng theo chế độ ưu đãi miễn trừ thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 154/2005/NĐ-CP.
     Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bước 4: Thông quan hàng hóa cá cơm khô.

4. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp phải chuẩn bị các thủ tục bao gồm những gì?

Giấy phép kinh doanh

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kiểm nghiệm sản phẩm

Công bố chất lượng sản phẩm

Giấy phép lưu hành tự do Cá Cơm Sấy là gì?

Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu; chứng nhận sản phẩm thực phẩm Cá Cơm Sấy được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Điều kiện xin giấy phép lưu hành tự do Cá Cơm Khô?

– Khi có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu;

– Sản phẩm có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;

Trả kết quả giấy phép lưu hành tự do Cá Cơm Khô?

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép lưu hành tự do cho doanh nghiệp, trường hợp có sửa đổi bổ sung thì sẽ ra công văn nêu rõ lý do.

Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu cá cơm khô. Trong những năm qua, thủ tục xuất khẩu cá cơm khô của Công ty Luật ACC đã hỗ trợ nhiều cá nhân được xuất khẩu nhanh chóng, không gây mất nhiều thời gian của khách hàng. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về thủ tục xuất khẩu cá cơm khô (Cập nhật 2021) hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo