Hiện nay bột đá CaCo3 siêu mịn của Việt Nam được xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên việc xuất khẩu này cần tuân thủ các quy định của pháp luật một cách nghiêm túc. Vậy thủ tục xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu bột đá CaCO3 siêu mịn (Cập nhật 2023)
Thủ Tục Xuất Khẩu Bột Đá CaCO3 Siêu Mịn
1. Điều kiện để xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn
Xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
- Có tên trong danh Mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BTC
- Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:
- Bột đá được khai thác, chế biến từ các mỏ, Điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bột đá CaCo3 siêu mịn nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu. Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.
- Sản phẩm từ bột đá đã qua chế biến từ các nguồn bột đá hợp pháp nêu tại Điểm a, b, c Khoản này phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến.
- Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các Điều kiện nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
2. Thủ tục xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng. Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
Hồ sơ xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn bao gồm:
- Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu trên đây (bản chính).
- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao có chứng thực theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Chứng từ mua bột đá tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua bột đá để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa bột đá nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua bột đá để chế biến.
- Chứng từ mua bột đá kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
- Văn bản chấp thuận xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn (nếu có) quy định tại Điều 6 và Khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư số 12/2016/TT-BTC (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
- Báo cáo xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
- Các chứng từ khác về xuất khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Một số lưu ý khi xuất khẩu bột đá CaCo3 siêu mịn
Đối với bột đá chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ: Doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương, kèm theo hồ sơ liên quan: Báo cáo về sự cần thiết phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ; Phương án xử lý đối với sản phẩm sau khi nghiên cứu, thử nghiệm; Hợp đồng hoặc văn bản hợp tác nghiên cứu thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc bột đá. Các trường hợp sau đây:
- Sản phẩm bột đá đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu theo quy định.
- Sản phẩm bột đá tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực mà không trái với quy định tại Khoản 3, Điều 58 Luật Khoáng sản.
- Sản phẩm bột đá không thuộc danh Mục tại Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng hiện tại trong nước không có nhu cầu tiêu thụ.
- Sản phẩm bột đá xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.
- Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.
Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về thủ tục xuất khẩu bột đá CaCO3 siêu mịn. Trong những năm qua, thủ tục xuất khẩu bột đá CaCO3 siêu mịn của Công ty Luật ACC đã hỗ trợ nhiều cá nhân được xuất khẩu nhanh chóng, không gây mất nhiều thời gian của khách hàng. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về thủ tục xuất khẩu bột đá CaCO3 siêu mịn (Cập nhật 2021) hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận