Với sự biến đổi không ngừng của các quy định pháp lý và chính sách xuất nhập cảnh, việc cập nhật thông tin mới nhất về thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài là điều cần thiết để đảm bảo quá trình xuất cảnh diễn ra suôn sẻ và không gặp trở ngại. Qua bài viết này, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam, giúp bạn hiểu rõ các bước cần thiết, giấy tờ yêu cầu và những lưu ý quan trọng trong quá trình thực hiện.
Thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài mới nhất
1. Thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài
Để có thể thực hiện thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài, chúng ta cần thực hiện thủ tục xin visa xuất cảnh. Thông thường visa xuất cảnh là loại visa ngắn hạn (thường dưới 15 ngày) chỉ có thời hạn vừa đủ để người nước ngoài có thể chuẩn bị các thủ tục ra khỏi Việt Nam.
1.1 Giấy tờ cần chuẩn bị để làm hồ sơ xin visa xuất cảnh
Giấy tờ cần chuẩn bị để làm hồ sơ xin visa xuất cảnh
Hộ chiếu gốc (còn thời hạn tối thiểu 6 tháng);
Giấy đề nghị xin visa xuất cảnh;
Đơn giải trình về việc quá hạn visa tại Việt Nam;
Thông tin đặt vé máy bay;
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài (Bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế, Bản đăng ký mẫu chữ ký và con dấu)
;>>> Tải mẫu tại đây: Đơn xin xuất nhập cảnh cho người nước ngoài.docx
>>> Tải mẫu tại đây: Mẫu đơn giải trình lý do xin visa .docx
1.2 Địa điểm nộp hồ sơ xin xuất cảnh
Quy trình xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam thực sự phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Đúng là có sự khác biệt giữa các cơ quan giải quyết thủ tục visa, và đây là một phần quan trọng của quy định pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, thuộc Bộ Công an, thường xử lý các thủ tục liên quan đến visa cho những trường hợp phức tạp hoặc đặc biệt.
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố thường giải quyết các thủ tục thông thường cho người nước ngoài đang tạm trú tại địa phương đó.
Điều quan trọng là người nước ngoài cần phải nắm rõ các quy định và thủ tục cần thiết để đảm bảo quá trình xin visa diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.
Đôi khi, việc này có thể đòi hỏi sự hỗ trợ từ các luật sư hoặc tư vấn viên chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.
1.3 Thời gian giải quyết hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
1.4 Các bước nộp hồ sơ
Các bước nộp hồ sơ xuất cảnh cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xuất cảnh
Chuẩn bị 01 bộ giấy tờ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ về địa chỉ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, thuộc Bộ Công hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố hoặc Cổng thông tin điện tử Bộ Công an tại địa chỉ http://bocongan.gov.vn
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). Riêng đối với các trường hợp nộp hồ sơ tại nơi có cổng kiểm soát tự động thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an thì được thực hiện 24/24 giờ.
Bước 4: Trả kết quả
Thông báo đồng ý hoặc không đồng ý (có văn bản nêu rõ lý do) về việc đăng ký xuất cảnh, qua cổng kiểm soát tự động.
2. Phương thức nộp hồ sơ xuất cảnh cho người nước ngoài
Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, nhiều quốc gia đã triển khai các cổng thông tin trực tuyến để tiếp nhận hồ sơ xuất cảnh và Việt Nam cũng đã dần dần thực hiện theo thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài qua cổng kiểm soát tự động. Có 02 cách thực hiện thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài qua cổng kiểm soát tự động như sau:
2.1 Nộp hồ sơ trực tiếp
Để đăng ký xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại Việt Nam thông qua cổng kiểm soát tự động, công dân cần nộp hồ sơ trực tiếp tại hai trụ sở chính của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Địa chỉ cụ thể là
Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, hồ sơ cũng có thể được nộp tại các đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh có cổng kiểm soát tự động.
Khi nộp hồ sơ, công dân Việt Nam cần xuất trình hộ chiếu và các giấy tờ liên quan đến xuất nhập cảnh. Trong trường hợp đi đến các quốc gia không miễn thị thực, công dân cần xuất trình thị thực hoặc các giấy tờ chứng minh quyền nhập cảnh.
Đối với người nước ngoài, cần xuất trình thẻ thường trú hoặc tạm trú. Cán bộ quản lý sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, lấy dấu vân tay theo quy định và thông báo kết quả ngay lập tức cho người nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ là từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần, trừ ngày Tết và các ngày lễ. Đối với các trường hợp nộp hồ sơ tại các cổng kiểm soát tự động, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện liên tục 24/24 giờ.
Đây là những thông tin quan trọng giúp đảm bảo quy trình xuất nhập cảnh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, đồng thời giúp công dân chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết trước khi tiến hành các thủ tục liên quan.
2.2 Nộp hồ sơ qua cổng trực tuyến
Người có nhu cầu đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động truy cập Cổng thông tin điện tử Bộ Công an tại địa chỉ http://bocongan.gov.vn, vào chuyên mục “Dịch vụ công”, lựa chọn lĩnh vực thủ tục hành chính “Quản lý xuất nhập cảnh”, chọn thủ tục đăng ký tương ứng và làm tiếp các bước:
Khai đầy đủ thông tin, đặt lịch hẹn ngày đến hoàn thiện thủ tục đăng ký tại điểm tiếp nhận hồ sơ trực tiếp;
In tờ khai;
Mang tờ khai và các giấy tờ cần thiết khác theo quy định đến hoàn thiện các thủ tục tại điểm tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.
Việc đăng ký chỉ thực hiện một lần; khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu, giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc thị thực, giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh thì phải khai bổ sung thông tin theo mẫu M01.
3. Nguyên tắc khi xuất cảnh cho người nước ngoài
Căn cứ tại Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy định về nguyên tắc xuất, nhập cảnh như sau:
Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.
Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Theo đó, công dân Việt Nam khi thực hiện xuất, nhập cảnh cần đảm bảo những nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
4. Điều kiện xuất cảnh cho người nước ngoài mới nhất
Điều kiện xuất cảnh cho người nước ngoài mới nhất
Theo Điều 27 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) thì người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau:
Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị;
Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sau:
Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
- Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Các trường hợp quy định tạm hoãn xuất cảnh này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Tương trợ tư pháp.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
Ngoài ra, người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử xuất cảnh phải đủ các điều kiện quy định và xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.
5. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời gian tạm hoãn xuất cảnh của người nước ngoài
Căn cứ theo Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định cụ thể về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời gian tạm hoãn xuất cảnh cho người nước ngoài như sau:
Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.
6. Các trường hợp buộc xuất cảnh cho người nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về trường hợp buộc xuất cảnh như sau:
Người nước ngoài có thể bị buộc xuất cảnh trong trường hợp sau đây:
Hết thời hạn tạm trú nhưng không xuất cảnh;
Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Thẩm quyền quyết định buộc xuất cảnh như sau:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quyết định buộc xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định buộc xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
7. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài
Người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi làm thủ tục xuất cảnh tại Việt Nam?
Người nước ngoài cần chuẩn bị hộ chiếu còn hiệu lực, thị thực (visa) hoặc giấy phép cư trú hợp lệ, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan xuất nhập cảnh. Đối với một số trường hợp đặc biệt, có thể cần thêm giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú hoặc thư bảo lãnh.
Có những phương thức nào để người nước ngoài nộp hồ sơ xuất cảnh?
Người nước ngoài có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, qua dịch vụ bưu điện, trực tuyến qua các cổng thông tin chính thức, hoặc thông qua các công ty hỗ trợ pháp lý và du lịch.
Người nước ngoài có thể gia hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh không?
Có, người nước ngoài có thể xin gia hạn thị thực hoặc giấy phép cư trú trước khi hết hạn. Họ cần nộp đơn xin gia hạn và các giấy tờ liên quan tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để được xem xét.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc nắm rõ các thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài là điều cần thiết để người nước ngoài có thể thực hiện chuyến đi một cách thuận lợi và suôn sẻ. Việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, tuân thủ quy định và nắm bắt thông tin mới nhất sẽ giúp tránh những rắc rối không đáng có. Đặc biệt, việc sử dụng các dịch vụ hỗ trợ từ Công ty Luật ACC hoặc tìm hiểu kỹ lưỡng về quy trình cũng là cách tốt để đảm bảo mọi thủ tục diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này sẽ mang lại giá trị thực tiễn và giúp người nước ngoài dễ dàng vượt qua các bước xuất cảnh tại Việt Nam.
Nội dung bài viết:
Bình luận