
1. Visa là gì?
Visa chính là thị thực, được ghi nhận là một bằng chứng hợp pháp cho phép cá nhân được xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định và được thể hiện bằng dấu xác nhận đóng lên hộ chiếu của đương đơn qua mỗi lần xuất – nhập cảnh
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Để xin được visa, có thể thông qua việc cấp trực tiếp hoặc thông qua cơ quan ngoại gia (đại sứ quán, lãnh sự quán) của quốc gia đó tại quốc gia khác. Ở một số nước khác, thủ tục này có thể thông qua một công ty du lịch, cơ quan chuyên môn có sự cho phép của quốc gia phát hành. Pháp luật của mỗi quốc gia là khác nhau và do vậy, việc cấp visa sẽ có những quy định riêng tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ. Ngoài ra, cũng tùy quan hệ ngoại giao hoặc trường hợp ngoại lệ mà có một số quốc gia không đòi hỏi visa trong một số trường hợp nhất định.
2. Visa được phân loại như thế nào?
Hiện nay, visa được phân loại thành những loại sau:
– Theo mục đích xin visa thì gồm có:
- Visa định cư
- Visa du lịch
- Visa công tác
- Visa thăm thân
- Visa thương mại, thương vụ, kinh doanh
- Visa khám chữa bệnh
- Visa lao động
- Visa du học
– Theo số lần nhập cảnh thì gồm có:
- Visa nhập cảnh 1 lần: visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh chỉ một lần duy nhất trong thời hạn hiệu lực của thị thực và không được thay đổi mục đích thị thực.
- Visa nhập cảnh nhiều lần: visa cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và xuất cảnh nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của thị thực và không được thay đổi mục đích thị thực..
– Theo thời hạn visa thì gồm có:
- Visa ngắn hạn: visa có thị thực thời gian từ 1-3 tháng, thời gian lưu trú tối đa chỉ là 90 ngày
- Visa dài hạn: visa dài hạn có thời gian dùng 1-3 năm chủ yếu với mục đích du học, học tập, đi làm, xuất khẩu lao động trong thời gian dài từ 1 năm trở lên
– Ngoài ra còn có thể phân visa thành:
- Visa di dân: nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện bảo lãnh
- Visa không di dân: nhập cảnh một nước trong khoảng thời gian cho phép, tạm thời
3. Công dân Trung Quốc sang Việt Nam có cần xin visa không?
Tính đến tháng 1/2022, Việt Nam đang miễn visa cho công dân 25 quốc gia (hộ chiếu phổ thông), trong đó:
– Việt Nam miễn thị thực song phương cho công dân 12 quốc gia
– Việt Nam miễn thị thực song phương cho công dân 13 quốc gia, trong đó có 11 quốc gia châu Âu.
Thế nhưng mặc dù là nước láng giềng với Việt Nam nhưng Trung Quốc không nằm trong danh sách này. Đối với những người sở hữu quốc tịch Trung Quốc khi nhập cảnh Việt Nam cần mang hộ chiếu bản gốc còn hiệu lực tối thiểu là 06 tháng bắt đầu từ ngày nhập cảnh để xin cấp visa nhập cảnh theo quy định. Đồng thời người đấy phải đáp ứng toàn bộ những điều kiện nhập cảnh và không phải đối tượng bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
Người Trung Quốc muốn nhập cảnh vào Việt Nam hiện tại có thể xin visa:
– Diện du lịch thời hạn từ 15-30 ngày.
– Visa thăm thân nhân có người thân bảo lãnh và chứng minh được mối quan hệ thân nhân là vợ, chồng, con, cha, mẹ của người Việt Nam. Thời hạn visa 1 năm.
– Visa thương mại có công ty bảo lãnh. Công ty phải đủ tư cách pháp nhân bảo lãnh người nước ngoài vào là việc.
Tóm lại tất cả người Trung Quốc đều PHẢI có thị thực hợp lệ mới được nhập cảnh Việt Nam, dù đó là mục đích du lịch, công tác hay làm việc.
4. Điều kiện miễn thị thực Việt Nam cho người Trung Quốc?
Miễn thị thực Việt Nam cho người Trung Quốc hay còn gọi là miễn thị thực 5 năm (visa 5 năm), loại visa nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người Trung Quốc nếu có người thân bảo lãnh. Đối với miễn thị thực 5 năm, người xin visa (cụ thể là người Trung Quốc) và người bảo lãnh ở Việt Nam phải chứng minh được mối quan hệ là gia đình bằng những giấy tờ liên quan.
Người Trung Quốc được miễn thị thực Việt Nam nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của Người Trung Quốc còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm.
– Có người thân bảo lãnh (người Việt Nam) là vợ, chồng, con của người Trung Quốc muốn xin miễn thị thực 5 năm, yêu cầu có giấy tờ chứng minh mối quan hệ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định Số: 82/2015/NĐ-CP, ví dụ như Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, …
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số Số: 47/2014/QH13.
5. Các cách xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc
5.1 Miễn thị thực
Đối với người Việt Nam định cư ở Trung Quốc
– Tờ khai đề nghị cấp miễn thị thực cho người nước ngoài (theo mẫu)
– Ảnh chân dung 4×6, phông nền trắng 2 tấm (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời).
– Hộ chiếu của người Trung Quốc hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn từ 1 năm.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nếu có), cụ thể như sau:
+ Giấy chứng nhận mang quốc tịch Việt Nam.
+ Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam (Bản sao hoặc bản trích lục).
+ Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam (Bản sao hoặc bản trích lục).
+ Giấy xác nhận thôi quốc tịch Việt Nam.
+ Hộ chiếu Việt Nam (còn giá trị sử dụng hoặc đã hết giá trị)
+ CMND/ CCCD (còn giá trị sử dụng hoặc đã hết giá trị).
+ Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
+ Sổ hộ khẩu gốc do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
+ Sổ thông hành được cấp trước năm 1975.
+ CMND được cấp trước năm 1975.
+ Tờ trích lục Bộ giấy khai sinh được cấp trước năm 1975.
Người Trung Quốc là thân nhân của người Việt Nam hoặc Việt Kiều
–Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực 5 năm cho người Trung Quốc (theo mẫu).
– Hình chụp chân dung cỡ 4×6, phông nền trắng, 2 tấm (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai xin cấp Giấy miễn thị thực, 01 tấm ảnh để rời).
– Hộ chiếu của người Trung Quốc hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ).
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình như vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nộp bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc kèm theo bản gốc để đối chiếu):
+ Giấy đăng ký kết hôn chứng minh mối quan hệ vợ chồng.
+ Giấy khai sinh chứng minh mối quan hệ con, cha mẹ.
+ Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con.
+ Quyết định nuôi con nuôi.
5.2 Xin visa tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại
Cá nhân, đơn vị, cơ quan, tổ chức sẽ nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhập cảnh du lịch cho người Trung Quốc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam. Sau khi có Công văn nhập cảnh:
– Nếu là diện du lịch người Trung Quốc có thể dán visa tại sân bay nhập cảnh.
– Nếu diện thương mại hoặc thăm thân, người Trung Quốc cần đến Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc nhận visa. Cần xuất trình hộ chiếu gốc và Công văn chấp thuận nhập cảnh, bản fax nhận visa tại Đại sứ quán.
Trường hợp người Trung Quốc tự xin visa sẽ nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc. Nếu người Trung Quốc đang ở nước thứ 3 liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn quy trình cụ thể. Hotline liên hệ 0907.874.240.
5.3 Công văn nhập cảnh
Công văn nhập cảnh Việt Nam là một văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cho phép người Trung Quốc nhận visa Việt Nam tại các: cửa khẩu quốc tế sân bay, cửa khẩu đường bộ hoặc lãnh sự quán/ Đại sứ quán Việt Nam.
Tùy theo mục đích của người Trung Quốc vào Việt Nam, các thủ tục và giấy tờ chúng tôi cần bạn cung cấp như sau:
Công văn nhập cảnh loại Du Lịch (DL)
+ Hình (Mặt trước) của Hộ Chiếu
+ Ngày nhập cảnh
+ Thời gian lưu trú tại Việt Nam
– Mặt hộ chiếu
– Ngày đi và về, nơi nhập cảnh dự kiến
– Địa chỉ ở Việt Nam
– Tên và số người cần liên hệ ( nếu có )
Công văn nhập cảnh loại Thương Mại, Công Tác (DN)
+ Hình (Mặt trước) của Hộ Chiếu
+ Ngày nhập cảnh
+ Thời gian lưu trú tại Việt Nam
+ Đơn NA2 đơn bảo lãnh của cơ quan/doanh nghiệp
+ Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp bảo lãnh sao y
Công văn nhập cảnh loại Thăm Thân (TT)
+ Hình (Mặt trước) của Hộ Chiếu
+ Ngày nhập cảnh
+ Thời gian lưu trú tại Việt Nam
+ Đơn NA3 đơn bảo lãnh cho người thân là người nước ngoài vào Việt Nam
+ Giấy chứng minh mối quan hệ (Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh…)
6. Thủ tục xin visa việt nam cho người trung quốc [Chi tiết 2023]
Thủ tục xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc cần thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ. Tùy vào bạn lựa chọn cách để xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc mà nộp tại các địa chỉ sau:
– Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc
– Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An Việt Nam (Xin công văn nhập cảnh)
Khi đó, cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người Trung Quốc nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Bắc: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Nam: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả: Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1 Địa chỉ xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc ở đâu?
Doanh nghiệp bảo lãnh tiến hành nộp hồ sơ tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh – tại 1 trong 2 thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ cụ thể:
– Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
– TP.HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Sau đó, người Trung Quốc sẽ nhận visa Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc hoặc tại các cửa khẩu nhập cảnh Việt Nam. Tại nơi nhận thị thực, người Trung Quốc làm thủ tục và nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Việt Nam.
7.2 Lệ phí xin visa Việt Nam cho người Trung Quốc bao nhiêu?
– Khi xin công văn nhập cảnh Việt Nam, quá trình nộp hồ sơ lên Cơ quan xuất nhập cảnh bạn không phải đóng phí nhà nước tại đây, nếu bạn không nộp qua bất kỳ dịch vụ nào.
Sau khi có kết quả công văn chấp thuận nhập cảnh, người nước ngoài sẽ được dán visa tại sân bay nhập cảnh, tại đây sẽ đóng phí dựa theo thời hạn visa dưới đây:
– Visa single: 1 tháng và 3 tháng là 25$
– Visa multiple: 1 tháng và 3 tháng là 50$
– Visa multiple: 1 năm là 135$
7.3 Thời gian xét duyệt visa cho người Trung Quốc vào Việt Nam bao lâu?
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời doanh nghiệp mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
7.4 Công dân Trung Quốc có thể xin thị thực điện tử/thị thực sân bay không?
Việc người nước ngoài xin visa và nhận visa tại sân bay được xem là hình thức xin thị thực Việt Nam tiện lợi, nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
Người Trung Quốc xin visa du lịch nhận visa tại sân bay nhập cảnh. Trường hợp xin visa thương mại hoặc thăm thân sẽ nhận visa tại Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc.
Đối với Visa điện tử – Bao gồm người mang hộ chiếu Đặc khu hành chính Hồng Kông và Đặc khu hành chính Ma Cao.
– Không áp dụng cho người mang hộ chiếu điện tử Trung Quốc (hộ chiếu có số bắt đầu bằng chữ E).
Nội dung bài viết:
Bình luận