Thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu? (Cập nhật mới nhất 2024)

Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu? Là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Do nhu cầu cá nhân như đi học tập làm việc liên quan đến yếu tố nước ngoài và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật Việt Nam mà Thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự ngày càng trở nên cần thiết đối với rất nhiều người. Bạn muốn tìm hiểu về Hợp pháp hóa lãnh sự là gì, muốn biết xin hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu, bạn cần thực hiện các thủ tục và hồ sơ ra sao, nộp tại cơ quan nào để có thể hợp pháp hóa lãnh sự? Vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn đồng hành pháp lý cùng bạn sẽ cung cấp đến quý bạn đọc các thông tin pháp luật cần thiết và hữu ích về vấn đề Hợp pháp hóa lãnh sự qua bài viết sau, mời các bạn cũng chú ý theo dõi nhé!

hop-phap-hoa-lanh-su-la-gi

Thủ Tục Xin Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự Ở Đâu? (Cập Nhật Mới Nhất 2021)

1. Các kiến thức cần biết về Hợp pháp hóa lãnh sự

1.1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Theo Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thì hợp pháp hóa lãnh sự được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận chữ ký, con dấu, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để tài liệu, giấy tờ đó được công nhận và có giá trị sử dụng tại Việt Nam.

Như vậy, Mục đích chính của việc chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự là xác nhận giá trị của một văn bản do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

1.2. Loại giấy tờ thường cần hợp pháp hóa lãnh sự

Trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, thì các giấy tờ sau là các giấy tờ thường cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước không phải là nước cấp:

  • Bằng cấp và chứng chỉ;
  • Lý lịch tư pháp;
  • Đăng ký kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe,
  • ……

Chú ý 1: Các tài liệu không cần hợp pháp hóa lãnh sự là

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

Chú ý 2: Các giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự:

  • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  • Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  • Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

1.3. Văn bản pháp luật quy định về hợp pháp hóa lãnh sự

Toàn bộ các công tác về Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự đều chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05-12-2011 của Chính phủ quy định về về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.
  • Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại Gao hướng dẫn thi hành một số quy định thuộc Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.
  •  157/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

1.4. Làm hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu

Pháp luật Việt Nam quy định cơ quan có thẩm quyền này có thể là:

  • Tại Việt Nam: Cục lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự trong nước. Ngoài ra, có 26 Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Tại nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.

Cụ thể:

  • Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu Hà Nội:

Cục Lãnh sự: 40 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội –  Tel. +84 4 37993127

  • Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại TPHCM:

Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh: 184 bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh – Tel: (+84 28) 38224224

  • Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại nước ngoài:

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Thường là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

  • Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự online

Gửi qua đường bưu điện tới Cục lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.

1.5. Chi phí làm hợp pháp hóa lãnh sự

Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định trong thông tư 157/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
  • Phí chứng nhận lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
  • Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 đồng/bản/lần.
  • Phí gửi và nhận hồ sơ qua bưu điện (nếu có): Theo quy định của dịch vụ bưu chính

Lưu ý:

  • Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự được thu bằng đồng Việt Nam (VNĐ)
  • Lệ phí nộp cùng lúc với nộp hồ sơ và biên lai thu phí được trả khi nhận kết quả.
  • Để sử dụng giấy tờ tài liệu nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần thêm bước chứng nhận lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền của nước đó. Để sử dụng tài liệu giấy tờ Việt Nam tại nước ngoài, bạn cần thêm bước hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền của nước đó. Mức phí sẽ quy định khác nhau theo từng quốc gia.
  • Có một số giấy tờ tài liệu không thu lệ phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

2. Trình tự thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài

Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài tại cơ quan công chứng có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành.

Bước 2: Xin chứng nhận của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành

Mang tài liệu cấp tại nước ngoài đã được công chứng đến chứng thực tại:

  • Cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở các quốc gia nơi văn bản đã được ban hành, hoặc
  • Bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam (áp dụng với trường hợp văn bản này đã hoàn thành bước 1 có sẵn tại Việt Nam).

Bước 3: Xin chứng nhận của cơ quan đại diện ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam

  • Chuẩn bị bộ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại mục hồ sơ nêu trên.
  • Mang bộ hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 4: Dịch thuật công chứng tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự ra tiếng Việt để sử dụng tại Việt Nam

3. Trình tự thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam

Bước 1: Dịch thuật công chứng tài liệu Việt Nam cần hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Anh hoặc tiếng quốc gia nơi văn bản cần sử dụng

Bước 2: Xin chứng nhân lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam

Mang hồ sơ đã chuẩn bị theo mục Hồ Sơ nêu trên kèm bản dịch đến:

  • Cục lãnh sự – Bộ Ngoại Giao Việt Nam, hoặc
  • Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài (áp dụng trường hợp văn bản này không có sẵn ở Việt Nam)

Sau khi đã chứng nhận lãnh sự, bạn có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ làm thủ tục hợp pháp hóa.

Bước 3. Xin xác nhận của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của quốc gia nước nơi tài liệu được sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự

Mang hồ sơ kèm theo giấy tờ đã được chứng nhận lãnh sự ở trên tới cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của quốc gia nơi giấy tờ đó được sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự.

Tuy theo quốc gia mà cơ quan đó có thể là:

  • Cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở các quốc gia nơi các văn bản đã được ban hành, hoặc
  • Bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam.

4. Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiệp hợp pháp hóa lãnh sự

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự (theo mẫu LS/HPH-2012/TK);

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận.

- Xuất trình bản chính giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Một số lưu ý về hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam trong quan hệ với các nước

Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm:

- 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).

- Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

- Giấy tờ, tài liệu bản chính đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.

6. ACC cam kết về chất lượng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Với bề dày kinh nghiệm làm việc trong Hợp pháp hóa lãnh sự chúng tôi tin chắc rằng đội ngũ nhân viên và luật sư tại công ty Luật ACC sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết cũng như hỗ trợ tư vấn cho bạn.

Chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, bên cạnh đó là chất lượng của dịch vụ được cung ứng.

Tiết kiệm thời gian: Chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước để tiến hành Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ.

Nhân viên thân thiện: Nhân viên tại công ty Luật ACC luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng và hỗ trợ tuyệt đối. Nếu có bất kỳ thắc nào hãy mạnh dạn liên hệ công ty chúng tôi.

Tư vấn miễn phí;

Thủ tục nhanh chóng;

7. Câu hỏi thường gặp khi thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự

Câu 1: Hợp pháp hoá lãnh sự có làm hộ được không?

Theo Nghị định Số: 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Chính phủ ban hành:

  1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của mình hoặc của người khác mà không cần giấy ủy quyền.
  2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự hoặc thông qua cơ quan ngoại vụ được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc gửi qua đường bưu điện.

► Như vậy: Các giấy tờ hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự có thể nhờ người khác nộp hộ.

Câu 2: Ngôn ngữ sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự

Ngôn ngữ sử dụng để hợp pháp hoá lãnh sự là tiếng Việt và tiếng Anh. Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự là ngôn ngữ chính thức của nước ngoài, nơi giấy tờ, tài liệu của Việt Nam được đem ra sử dụng hoặc là một trong các ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc.

Câu 3: Phí hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất

Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định trong thông tư 157/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
  • Phí chứng nhận lãnh sự: 30.000 đồng/bản/lần
  • Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 đồng/bản/lần.
  • Phí gửi và nhận hồ sơ qua bưu điện (nếu có): Theo quy định của dịch vụ bưu chính

Câu 4: Hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu?

Theo Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thời gian hợp pháp hóa lãnh sự mất bao lâu phụ thuộc vào tính chất và số lượng của loại hồ sơ, tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự nhưng sẽ không quá 01 tuần làm việc.

Cụ thể:

  • 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
  • không quá 05 ngày làm việc nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên;
  • có thể lâu hơn nếu cần kiểm tra tính xác thực của chữ ký, con dấu, chức danh trên giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự.

Trên đây là các thông tin ACC cung cấp đến quý bạn đọc về Thủ tục xin hợp pháp lãnh sự hóa ở đâu? (Cập nhật mới nhất 2021). Trên thực tế thực hiện có thể phát sinh các vướng mắc bất cập, nếu bạn có thắc mắc gì về Thủ tục xin hợp pháp lãnh sự hóa ở đâu? (Cập nhật mới nhất 2021) hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng! Hãy liên hệ với chúng tôi:

 
     
       

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1044 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo