Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS được xem là một công cụ để nước nhập khẩu sản phẩm có thể kiểm tra mức độ chất lượng sản phẩm nhập khẩu vào nước họ, cũng như tăng độ tin cậy, vì khi một sản phẩm có CFS thì tức sản phẩm đó đã thông qua những phương pháp đánh giá kiểm tra của cơ quan chuyên môn tại nước xuất khẩu và sản phẩm đó đã được cho phép sản xuất, buôn bán, tiêu dùng tại nước đó.
1. Giấy phép lưu hành sản phẩm nhập khẩu là gì?
- Giấy phép lưu hành sản phẩm hay còn gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale) là một loại chứng từ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu đối với sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
- CFS này sẽ do cơ quan, tổ chức nước ngoài (nước mà thương nhân nhập khẩu hàng hóa) cấp để thương nhân nộp cho cơ quan có thẩm quyền quản lý khi nhập khẩu hàng hóa.
- Chính phủ ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS đối với hàng hóa nhập khẩu tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ-CP.
- Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi danh mục này các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
- Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS để làm cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
- CFS là chứng nhận bắt buộc phải có để làm hồ sơ xin cấp giấy phép công bố sản phẩm đối với một số thực phẩm nhập khẩu đặc biệt như mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, phụ gia, hương liệu thực phẩm,…
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm cả các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự.
- CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được người nhập khẩu lưu trữ tối thiểu 03 (ba) năm kể từ ngày nhập khẩu.
- Là công cụ các doanh nghiệp đưa thương hiệu mình nâng tầm quốc tế và tạo sự tin dùng mặt hàng đến người tiêu dùng.
2. Thông tin tối thiểu của giấy phép lưu hành sản phẩm nhập khẩu
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Lưu ý:
- Trường hợp Giấy chứng nhận lưu hành tự do áp dụng cho nhiều lô hàng thì phải theo quy định của Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý.
- Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, Giấy chứng nhận lưu hành tự do phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận lưu hành tự do, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
3. Điều kiện cấp giấy phép lưu hành sản phẩm tự do
Sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu
- Có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
4. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành sản phẩm tự do
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan có thẩm quyền cấp CFS
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS cho cơ quan có thẩm quyền cấp CFS (nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện)
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trả lại hồ sơ, ra thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: vào Sổ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ
Bước 4: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan có thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm
- Trường hợp sản phẩm không đáp ứng điều kiện để cấp CFS cơ quan có thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho sản phẩm đã đề nghị cấp CFS.
Bước 5: Nhận kết quả
- Hồ sơ đăng ký thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (theo mẫu quy định)
- Hồ sơ đề nghị cấp CFS bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp CFS (theo mẫu quy định) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa)
- Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu đặc thù của cơ quan cấp CFS
Lưu ý: CFS có giá trị hiệu lực trong vòng 02 (hai) năm kể từ ngày cấp.
Nội dung bài viết:
Bình luận