Thủ tục xin cấp visa việt nam cho người hàn quốc [Chi tiết 2024]

Thủ tục xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc ngày càng được quan tâm nhiều hơn bởi nhu cầu nhập cảnh đến Việt Nam của người dân xứ sở kim chi ngày càng tăng cao.
Việt Nam hiện đang là một trong những quốc gia thu hút sự quan tâm của rất nhiều người nước ngoài trong đó có cả công dân Hàn Quốc ở nhiều lĩnh vực du lịch, kinh tế, đầu tư thương mại và việc làm.
Do đó, nếu bạn có bạn bè, người thân là người Hàn Quốc, đang có nhu cầu xin visa Việt Nam thì hãy tham khảo những thông tin dưới đây để dễ dàng tra cứu và chuẩn bị cho một hành trình đến Việt Nam suôn sẻ, thuận lợi.

datnuochanquoc
Thủ tục xin cấp visa việt nam cho người hàn quốc [Chi tiết 2023]

1. Công dân Hàn Quốc sang Việt Nam có cần xin visa không?

Người Hàn Quốc được miễn visa, thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam theo chính sách miễn visa đơn phương của chính phủ Việt Nam đối với xứ sở kim chi. Tức là những người mang quốc tịch Hàn Quốc không cần phải xin visa khi đến Việt Nam. Tuy nhiên, miễn thị thực chỉ cho phép họ tạm trú ở Việt Nam trong thời hạn 15 ngày nếu đáp ứng các điều kiện:

– Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp, hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

– Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

– Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.

2. Điều kiện miễn thị thực Việt Nam cho người Hàn Quốc?

Ngoài chính sách miễn thị thực đơn phương của chính phủ Việt Nam đối với Hàn Quốc, người Hàn Quốc còn có thể được miễn visa lên đến 5 năm với thời hạn lưu trú tối đa là 180 ngày nếu thuộc các đối tượng được cấp giấy miễn thị thực 5 năm.

Miễn thị thực 5 năm (visa 5 năm), loại visa nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người Hàn Quốc nếu có người thân bảo lãnh. Đối với miễn thị thực 5 năm, người xin visa (cụ thể là người Hàn Quốc) và người bảo lãnh ở Việt Nam phải chứng minh được mối quan hệ là gia đình bằng những giấy tờ liên quan.

Người Hàn Quốc được miễn thị thực Việt Nam nếu đáp ứng được các điều kiện sau: 

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của Người Hàn Quốc còn giá trị sử dụng ít nhất 01 năm.

– Có người thân bảo lãnh (người Việt Nam) là vợ, chồng, con của người Hàn Quốc muốn xin miễn thị thực 5 năm, yêu cầu có giấy tờ chứng minh mối quan hệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định Số: 82/2015/NĐ-CP. như Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh,….

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số Số: 47/2014/QH13.

3. Công dân Hàn Quốc có thể xin thị thực điện tử/thị thực sân bay không?

Việc người nước ngoài xin visa và nhận visa tại sân bay được xem là hình thức xin thị thực Việt Nam tiện lợi, nhanh chóng và tiết kiệm nhất.

Đối với các công dân Hàn Quốc di chuyển tới Việt Nam bằng máy bay, thì cách dễ dàng và thuận tiện nhất để xin visa Việt Nam đó là xin visa nhập cảnh sân bay (hay còn gọi là visa cấp tại sân bay).

Người Hàn Quốc xin visa du lịch nhận visa tại sân bay nhập cảnh. Trường hợp xin visa thương mại hoặc thăm thân sẽ nhận visa tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc.

4. Hồ sơ xin thị thực Việt Nam cho người Hàn Quốc

Xin công văn nhập cảnh du lịch

– Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn 6 tháng trở lên

– Hình chân dung người nước

– Mẫu đơn xin công văn nhập cảnh NA2

Apply thị thực điện tử (e-visa)

– Hộ chiếu người nước ngoài thời hạn trên 6 tháng

– Hình chân dung chụp rõ mặt

– Ngày nhập cảnh, sân bay nhập cảnh Việt Nam

– Địa chỉ lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam sau khi nhập cảnh.

Visa doanh nghiệp

Công ty mà người nước ngoài góp vốn/doanh nghiệp sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ xin visa doanh nghiệp bao gồm:

Hồ sơ pháp nhân của công ty:

– Giấy Đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc Văn bản quyết định thành lập công ty được cơ quan có thẩm quyền ký (Bản sao y công chứng)

– Đăng ký mẫu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của công ty (Mẫu NA16)

– Mẫu đơn bảo lãnh người nước ngoài (Mẫu NA2 có mã vạch).

Hồ sơ nhân thân người nước ngoài là nhà doanh nghiệp:

– Hộ chiếu của người nước ngoài (còn thời hạn sử dụng theo quy định).

– Giấy chứng nhận doanh nghiệp, góp vốn vào công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam (Bản sao y công chứng).

– Hình thẻ 4×6 nền trắng, chụp từ 6 tháng gần nhất

Visa thăm thân

– Hộ chiếu của người nước ngoài có giá trị đi lại quốc tế và còn thời hạn ít nhất 6 tháng.

– Hình thẻ của người nước ngoài 4×6 nền trắng thời gian chụp không quá 6 tháng

– Mẫu đơn xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài với mục đích thăm thân. (Mẫu đơn NA2).

– Đơn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (Mẫu NA3).

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ là người thân như: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…(Bản sao có công chứng). Nếu là giấy tờ liên quan do nước ngoài cấp, cần phải dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

– Bản gốc CMND/ CCCD của người bảo lãnh tại Việt Nam.

5. Thủ tục xin visa cho người Hàn Quốc vào Việt Nam

Thủ tục xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc cần thực hiện theo quy trình như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ. Tùy vào bạn lựa chọn cách để xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc mà nộp tại các địa chỉ sau:

– Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Hàn Quốc

– Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An Việt Nam (Xin công văn nhập cảnh)

Khi đó, cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người Hàn Quốc nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Bắc: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Nam: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả: Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo